Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

CRITICISM

  It can take a long time to become successful in your chosen field, however (26)              you are. One thing you have to be (27)              of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you've made up your (28)              to achieve a certain goal, such as writing a novel, don't let the negative criticism of others (29)              you from reaching your target, and let constructive criticism have positive effect on your work. If someone says you're totally (30)              in talent, ignore them. That's negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (31)              their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of (32)             . There are many famous novelists who made a complete (33)              of their first novel - or who didn't, but had to (34)              approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (35)              well if you persevere and stay positive.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(26)  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356979
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. talented (adj): có tài, có khiếu       

B. invested (adj): được đầu tư            

C. mixed (adj): lẫn lộn, pha trộn                    

D. workable (adj): dễ dùng, dễ điều khiển, có thể thực hiện được

It can take a long time to become successful in your chosen field, however (26) talented you are.

Tạm dịch: Có thể mất một thời gian dài để thành công trên con đường bạn đã chọn, dù bạn có tài năng như thế nào đi chăng nữa.

Chọn A

Chú ý khi giải

Dịch bài đọc:

SỰ CHỈ TRÍCH

Có thể mất một thời gian dài để thành công trên con đường bạn đã chọn, dù bạn có tài năng như thế nào đi chăng nữa. Một điều mà bạn phải biết đó là bạn sẽ phải đương đầu với nhiều sự chỉ trích trong suốt cuộc hành trình của mình. Thế giới đầy rẫy những người độc mồm thay vì nói ra những lời hay ý đẹp. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân, và hãy để những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ. Đó chính là sự chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng một lần thất nghiệp. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn - hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản. Thành công không dựa vào sự may mắn, ở một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên nhẫn và giữ cho mình một thái độ tích cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(27) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356980
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. alert (adj): cảnh giác, lanh lợi                    

B. clever (adj): thông minh, lanh lợi, khéo léo                       

C. intelligent (adj): thông minh, nhanh trí                  

D. aware (adj): có kiến thức, nhận thức

=> to be aware of: nhận biết, ý thức

One thing you have to be (27) aware of is that you will face criticism along the way.

Tạm dịch: Một điều mà bạn phải biết đó là bạn sẽ phải đương đầu với nhiều sự chỉ trích trong suốt cuộc hành trình của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(28) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356981
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. mind (n): ý kiến, ý định     

=> make up one’s mind: quyết định   

B. brain (n): não, trí tuệ                      

C. thought (n): sự suy nghĩ, ý nghĩ                 

D. idea (n): ý tưởng, ý kiến

If you've made up your (28) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel

Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(29) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356982
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. cease (v): dừng, ngừng, thôi, hết, tạnh                  

B. remove (v): dời đi, di chuyển/ tháo ra                    

C. avoid (v): tránh xa, ngăn ngừa                   

D. prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa

=> prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì

If you've made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don't let the negative criticism of others (29) prevent you from reaching your target, and let constructive criticism have positive effect on your work.

Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân, và hãy để những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(30) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356983
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. lacking (adj): ngu độn, ngây ngô              

B. short (adj): ngắn, lùn                     

C. missing (adj): thiếu , vắng, mất tích, thất lạc          

D. absent (adj): vắng mặt, lơ đãng

If someone says you're totally (30) lacking in talent, ignore them.

Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy mặc kệ họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
(31) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356984
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. think (v): nghĩ, suy nghĩ, tưởng tượng                              

B. consider (v): cân nhắc, xem xét, quan tâm đến                  

C. look round: thanh tra ngôi nhà       

D. take (v): cầm, lấy

If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (31) consider their suggestions carefully.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
(32) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356985
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp            

B. business (n): việc buôn bán, việc kinh doanh                    

C. job (n): việc làm, công việc                                   

D. work (n): sự làm việc, việc làm, công việc

=> out of work: thất nghiệp

There are many film stars who were once out of (32) work.

Tạm dịch: Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng một lần thất nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
(33) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356986
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. mess (n): tình trạng hỗn độn, tình trạng lộn xộn                            

B. rubbish (n): vật bỏ đi, rác rưởi                   

C. trash (n): rác rưởi, cặn bã               

D. garbage (n): rác (nhà bếp)

There are many famous novelists who made a complete (33) mess of their first novel

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
(34)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356987
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put off: hoãn, ngừng thích ai đó                

B. bank on: trông nom, hi vọng vào ai                       

C. keep on: tiếp tục                

D. drop in on: đến thăm ai đấy

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn't, but had to (34) keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn - hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
(35) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356988
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turn out: hóa ra, trở nên                 

B. come into: thừa hưởng, thừa kế                 

C. deal with: giải quyết                      

D. sail through: vượt qua bài kiểm tra

But things are more likely to (35) turn out well if you persevere and stay positive.

Tạm dịch: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên nhẫn và giữ cho mình một thái độ tích cực.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com