Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.

A. out of reach

B. out of the condition

C. out of touch

D. out of the question

Câu hỏi : 358882
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    out of reach: ngoài tầm với                                                    

    out of the condition: không vừa (về cơ thể)

    out of touch: không có tin tức về      

    out of the question: không thể được, không thể xảy ra

    Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề

    này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát

    triển gần đây.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.

A. look gift horse in the mouth

B. buy it through the nose

C. pull my leg

D. take it for granted

Câu hỏi : 358883
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    don't look a gift horse in the mouth: đừng chê bai, từ chối thứ tốt mà

    mình được tặng, được cho

    buy it through the nose: trả quá nhiều tiền cho cái gì

    pull one’s leg: đùa ai đó

    take it for granted: xem là hiển nhiên  

    Tạm dịch: Bạn nên nhận chiếc điện thoại di động Nokia làm quà sinh

    nhật 16 tuổi từ cha mẹ của bạn một cách vui vẻ. Đừng chê bai món quà

    được nhận.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: He built up a successful business but it was all done ______ of his health.

A. at the price

B. by the expense

C. at all cost

D. at the expense

Câu hỏi : 358884
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    at all cost: bằng bất cứ giá nào

    at the expense of sth: trả giá bằng cái gì

    Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả

    đã phải trả giá bằng sức khỏe của ông ấy.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: My uncle was ______ ill last summer; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.

A. seriously

B. deeply

C. fatally

D. critically

Câu hỏi : 358885
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    seriously (adv): [một cách] nghiêm trọng, trầm trọng

    deeply (adv): sâu, hết sức, vô cùng

    fatally (adv): [một cách] làm chết người       

    critically (adv): chỉ trích, trách cứ

    Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng vào mùa hè năm ngoái; tuy nhiên, may

    mắn thay, ông hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: There’s a list of repairs as long as_______.

A. your arm

B. a pole

C. your arms

D. a mile

Câu hỏi : 358886
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    as long as your arm: rất dài

    Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: I tried to talk to her, but she was as high as a______.

A. kite

B. house

C. sky

D. wall

Câu hỏi : 358887
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    as high as a kite: cư xử một cách ngớ ngẩn hoặc phấn khích vì uống

    nhiều rượu

    Tạm dịch: Tôi cố gắng nói chuyện với cô ấy, nhưng cô ấy cư xử một

    cách ngớ ngẩn.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: When the kids asked him about his girlfriend, he’d go as red as a _____.

A. tomato

B. chili

C. strawberry

D. beetroot

Câu hỏi : 358888
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    as red as a beetroot: đỏ như gấc

    Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ

    như gấc.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: I heard __________ that Jack has been dropped from the basket team.

A. in the woods

B. on the olive branch

C. on the grapevine

D. under your feet

Câu hỏi : 358889
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    hear on the grapevine: nghe nói, nghe đồn

    Tạm dịch: Tôi nghe nói Jack đã bị loại khỏi đội bóng rổ.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Making mistake is all ________ of growing up.

A. bits and bobs

B. odds and ends

C. part and parcel

D. top and bottom

Câu hỏi : 358890
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    bits and bobs: những thứ linh tinh, lặt vặt

    odds and ends: đồ vật linh tinh, ít giá trị

    part and parcel: điều không thể tránh khỏi

    top and bottom => không tồn tại

    Tạm dịch: Phạm lỗi là điều không thể tránh khỏi để trưởng thành.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Tom was heartbroken after the failure in the recent match; don't____ salt to the wound by mentioning the match again.

A. put

B. add

C. rub

D. mop

Câu hỏi : 358891
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    rub salt to/into the wound: xát muối vào vết thương, khiến tình hình

    càng tệ hơn

    Tạm dịch: Tom đã đau khổ sau thất bại trong trận đấu gần đây; đừng

    xát muối vào vết thương bằng cách nhắc đến trận đấu lần nữa.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.

A. a sweet mouth

B. sweet lips

C. a sweet tooth

D. a sweet tongue

Câu hỏi : 358892
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    have sweet tooth: thích ăn đồ ngọt

    Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la,

    kem - bất cứ cái gì ngọt.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: She’s so ____; you really have to watch you say or she‘ll walk out of the room.

A. high and dry

B. prim and proper

C. rough and ready

D. sick and tired

Câu hỏi : 358893
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    high and dry: trong tình huống khó khăn

    prim and proper: kỹ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

    rough and ready: đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất

    lượng

    sick and tired: vô cùng mệt mỏi

    Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói

    nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.

A. notify

B. instruct

C. acquaint

D. inform

Câu hỏi : 358894
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    notify sb of sth (v): thông báo cho ai về cái gì                                  

    instruct sb on/in sth (v): chỉ dẫn, cho biết

    acquaint sb with sth (v): báo cho ai biết về cái gì                              

    inform sb about/of sth (v): thông báo cho ai về cái gì

    Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là báo cho thanh tra viên biết về

    tình hình địa phương.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: I can’t give you the answer on the _____; I’ll have to think about it for a few days.

A. place

B. minute

C. scene

D. spot

Câu hỏi : 358895
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    on the spot = immediately: ngay lập tức

    Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi phải suy

    nghĩ trong vài ngày.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.

A. peace

B. satisfaction

C. calmness

D. contentment

Câu hỏi : 358896
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    peace of mind: cảm giác bình tĩnh, an tâm

    Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.

A. a real kick in the pants

B. an open and shut case

C. a shot in the dark

D. a nail in the coffin

Câu hỏi : 358897
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn               

    an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết

    a shot in the dark: sự cố gắng không đem lại kết quả                             

    a nail in one’s coffin: giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng

    Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm

    tràn ly (điều quá sức) đối với Tom.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ______?

A. foot the bill

B. carry the can

C. hatch the chicken

D. catch the worms

Câu hỏi : 358898
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    foot the bill: thanh toán tiền

    carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích

    don’t count yours  the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi

    chưa chắc chắc

    catch the worms: nắm  bắt cơ hội

    Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu

    trách nhiệm đây?

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it.

A. take a fancy to

B. keep an eye on

C. get a kick out of

D. kick up a fuss about

Câu hỏi : 358899
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    take a fancy to: bắt đầu thích cái gì

    keep an eye on: để ý, quan tâm đến cái gì

    get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị

    kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì

    Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không

    thích nữa.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!” Mommy: “______, it will do you a power of good.”

A. Come what may

B. By the by

C. What is more

D. Be that as it may

Câu hỏi : 358900
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa

    by the by: tiện thể, nhân tiện

    what is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)

    be that as it may: cho dù như thế

    Tạm dịch: Deon: "Loại thảo mộc này có mùi thật khủng khiếp, mẹ ơi!"

                       Mẹ: "Dù thế, nó sẽ làm cho con vô cùng khoẻ mạnh."

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as _________.

A. cool feet

B. ice- cream

C. a cucumber

D. as Eskimo

Câu hỏi : 358901
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    as cool as a cucumber: điềm tĩnh, vẫn giữ được sự bình tĩnh

    Tạm dịch: Không gì có thể làm khó được Colin. Dù điều gì xảy ra thì cậu

    ấy vẫn luôn giữ được sự bình tĩnh.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the _____ with the bathwater”.

A. fish

B. duck

C. baby

D. child

Câu hỏi : 358902
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    throw out the baby with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá khi

    vứt bỏ những thứ không muốn

    Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều

    tốt đẹp. Cố gắng đừng vứt bỏ những thứ đáng giá khi vứt bỏ những thứ

    không muốn.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: The complaints he received were like water off a duck’s ________.

A. feather

B. wings

C. back

D. body

Câu hỏi : 358903
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    (like) water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt, không có tác dụng

    Tạm dịch: Những lời phàn nàn anh ấy nhận được chỉ như nước đổ đầu vịt.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: The news of his sister’s death came as a(n) ________ shock to him.

A. utter

B. entire

C. extreme

D. great

Câu hỏi : 358904
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a great shock: một sự sửng sốt vô cùng

    Tạm dịch: Tin tức về cái chết của chị gái là một sự sửng sốt vô cùng với

    anh ấy.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: I may look half asleep, but I can assure you I am ______ awake.

A. broad

B. well

C. full

D. wide

Câu hỏi : 358905
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    be wide awake: hoàn toàn tỉnh táo

    Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn

    tôi hoàn toàn tỉnh táo.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Mr. Simpkims is the big ______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.

A. bread

B. meat

C. cheese

D. apple

Câu hỏi : 358906
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a big cheese: nhân vật tai to mặt lớn

    Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa

    được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: I’m going on business for a week, so I’ll be leaving everything ______.

A. on your guard

B. up to your eyes

C. in your capable hands

D. under the care of you

Câu hỏi : 358907
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    in one's capable hands: được xử lý bởi ai

    Tạm dịch: Tôi đang đi công tác một tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ cho

    bạn xử lý.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: The passport she carried was                             .

A. artificial

B. imitation

C. untrue

D. false

Câu hỏi : 358908
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    artificial (a): nhân tạo, giả                                                                  

    imitation (n): sự bắt chước

    untrue (a): không đúng                                                           

    false (a): sai

    Tạm dịch: Hộ chiếu cô ấy mang là giả.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: The weather is going to change soon; I feel it in my                      .

A. body

B. legs

C. skin

D. bones

Câu hỏi : 358909
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    feel sth in one’s bones: tin tưởng hoàn toàn, mạnh mẽ

    Tạm dịch: Thời tiết sẽ sớm thay đổi thôi, mình tin chắc như vậy.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: Don’t let success go to your _______ whatever you do!

A. head

B. foot

C. forehead

D. hand

Câu hỏi : 358910
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    go to one’s head : quá tự kiêu

    Tạm dịch: Đừng để thành công làm bạn tự kiêu về bất cứ thứ gì bạn làm!

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.

A. objections

B. refusals

C. resistances

D. disagreements

Câu hỏi : 358911
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    objections (n): sự phản đối   

    refusals (n): sự từ chối         

    resistances (n): sự chống cự

    disagreements (n): sự không đồng ý

    Tạm dịch: Đề nghị sẽ được tiến hành mặc dù sự phản đối mạnh mẽ từ

    dư luận.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.

A. out on the limb

B. on and off

C. over the odds

D. once too often

Câu hỏi : 358912
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    go out on the limb: rơi vào thế kẹt, đặt mình vào tình huống nguy

    hiểm                              

    on and off: chốc chốc, chập chờn lúc có lúc không

    over the odds: cần thiết, nhiều hơn mong đợi           

    once too often: lặp lại một hành động dù biết kết quả có thể gây khó

    khăn cho bản thân

    Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự rơi vào tình huống

    khó khăn. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: We regret to tell you that the materials you ordered are______.

A. out of stock

B. out of practice

C. out of reach

D. out of work

Câu hỏi : 358913
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    out of stock: hết hàng                                                

    out of practice: không thể thực thi

    out of reach: ngoài tầm với                                        

    out of work: thất nghiệp

    Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu

    ngài đặt mua đã hết hàng.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: _____ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.

A. By virtue of

B. With regard to

C. In view of

D. In regconition of

Câu hỏi : 358914
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    by virtue of: bởi vì                             

    with regard to: về mặt, về vấn đề

    in view of: theo như…, xem xét…thấy                                                   

    in regconition of: được công nhận về

    Tạm dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản

    hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “_____ cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.

A. deep - seating

B. deep - seated

C. seating - deep

D. seated - deep

Câu hỏi : 358915
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta códeep-seated” (a): ăn sâu, sâu

    Tạm dịch: Tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới Phụ nữ năm 2015, Hillary

    Clinton khẳng định rằng "các văn hóa ăn sâu, tín ngưỡng tôn giáo và các

    thành kiến về cấu trúc phải được thay đổi".

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: It is the _______of stupidity to go walking in the mountains in this weather.

A. height

B. depth

C. source

D. matter

Câu hỏi : 358916
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    It is the height of stupidity to V: thật vô nghĩa khi…

    Tạm dịch: Thật vô ích khi đi bộ trên núi dưới thời tiết này.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.

A. chin

B. collar

C. sleeves

D. vest

Câu hỏi : 358917
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    to be hot under the collar: điên tiết, tức giận

    Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi

    điên tiết lên.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.

A. scorn

B. blame

C. disapproval

D. hatred

Câu hỏi : 358918
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    pour scorn on somebody: dè bỉu/chê bai ai đó

    Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội

    đồng thành phố.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind.

A. impact

B. effect

C. influence

D. change

Câu hỏi : 358919
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    impact (on) (n): sự tác động                                       

    effect (to) (n): sự tác động, ảnh hưởng

    influence (on) (n): sự ảnh hưởng, tác động                

    change (n): sự thay đổi

    Cụm từ: have impact/ effect/influence on sb/ sth (có ảnh hưởng đến ai/

    cái gì)

    Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn

    trong suy nghĩ của Mary.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many cancer victims hope of complete recovery.

A. broke

B. found

C. dug

D. uncovered

Câu hỏi : 358920
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước

    đó

    Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều

    trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn

    toàn.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: I can’t believe that Sabina is going to ______ on that parachute jump. Of course, she’s doing it for charity.

A. bear a charmed life

B. raise the alarm

C. risk life and limb

D. take sensible precautions

Câu hỏi : 358921
Phương pháp giải:

Kiến thức: Idiom

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    bear a charmed life: cuộc sống may mắn                   

    raise the alarm: báo động

    risk life and limb: liều mạng                                       

    take sensible precautions: có biện pháp phòng ngừa hợp lý

    Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Sabina sẽ mạo hiểm mạng sống vào

    trò nhảy dù đó. Tất nhiên, cô ấy làm điều đó cho tổ chức từ thiện.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com