Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao
I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358882
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

out of reach: ngoài tầm với                                                    

out of the condition: không vừa (về cơ thể)

out of touch: không có tin tức về      

out of the question: không thể được, không thể xảy ra

Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề

này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát

triển gần đây.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao
You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358883
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

don't look a gift horse in the mouth: đừng chê bai, từ chối thứ tốt mà

mình được tặng, được cho

buy it through the nose: trả quá nhiều tiền cho cái gì

pull one’s leg: đùa ai đó

take it for granted: xem là hiển nhiên  

Tạm dịch: Bạn nên nhận chiếc điện thoại di động Nokia làm quà sinh

nhật 16 tuổi từ cha mẹ của bạn một cách vui vẻ. Đừng chê bai món quà

được nhận.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao
He built up a successful business but it was all done ______ of his health.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358884
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

at all cost: bằng bất cứ giá nào

at the expense of sth: trả giá bằng cái gì

Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả

đã phải trả giá bằng sức khỏe của ông ấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao
My uncle was ______ ill last summer; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358885
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

seriously (adv): [một cách] nghiêm trọng, trầm trọng

deeply (adv): sâu, hết sức, vô cùng

fatally (adv): [một cách] làm chết người       

critically (adv): chỉ trích, trách cứ

Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng vào mùa hè năm ngoái; tuy nhiên, may

mắn thay, ông hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao
There’s a list of repairs as long as_______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358886
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

as long as your arm: rất dài

Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao
I tried to talk to her, but she was as high as a______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358887
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

as high as a kite: cư xử một cách ngớ ngẩn hoặc phấn khích vì uống

nhiều rượu

Tạm dịch: Tôi cố gắng nói chuyện với cô ấy, nhưng cô ấy cư xử một

cách ngớ ngẩn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao
When the kids asked him about his girlfriend, he’d go as red as a _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358888
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

as red as a beetroot: đỏ như gấc

Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ

như gấc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao
I heard __________ that Jack has been dropped from the basket team.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358889
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

hear on the grapevine: nghe nói, nghe đồn

Tạm dịch: Tôi nghe nói Jack đã bị loại khỏi đội bóng rổ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao
Making mistake is all ________ of growing up.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358890
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

bits and bobs: những thứ linh tinh, lặt vặt

odds and ends: đồ vật linh tinh, ít giá trị

part and parcel: điều không thể tránh khỏi

top and bottom => không tồn tại

Tạm dịch: Phạm lỗi là điều không thể tránh khỏi để trưởng thành.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao
Tom was heartbroken after the failure in the recent match; don't____ salt to the wound by mentioning the match again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358891
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

rub salt to/into the wound: xát muối vào vết thương, khiến tình hình

càng tệ hơn

Tạm dịch: Tom đã đau khổ sau thất bại trong trận đấu gần đây; đừng

xát muối vào vết thương bằng cách nhắc đến trận đấu lần nữa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao
George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358892
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

have sweet tooth: thích ăn đồ ngọt

Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la,

kem - bất cứ cái gì ngọt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao
She’s so ____; you really have to watch you say or she‘ll walk out of the room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358893
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

high and dry: trong tình huống khó khăn

prim and proper: kỹ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

rough and ready: đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất

lượng

sick and tired: vô cùng mệt mỏi

Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói

nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao
The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358894
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

notify sb of sth (v): thông báo cho ai về cái gì                                  

instruct sb on/in sth (v): chỉ dẫn, cho biết

acquaint sb with sth (v): báo cho ai biết về cái gì                              

inform sb about/of sth (v): thông báo cho ai về cái gì

Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là báo cho thanh tra viên biết về

tình hình địa phương.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao
I can’t give you the answer on the _____; I’ll have to think about it for a few days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358895
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

on the spot = immediately: ngay lập tức

Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi phải suy

nghĩ trong vài ngày.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao
With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358896
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

peace of mind: cảm giác bình tĩnh, an tâm

Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng cao
Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358897
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn               

an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết

a shot in the dark: sự cố gắng không đem lại kết quả                             

a nail in one’s coffin: giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng

Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm

tràn ly (điều quá sức) đối với Tom.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng cao
Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358898
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

foot the bill: thanh toán tiền

carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích

don’t count yours  the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi

chưa chắc chắc

catch the worms: nắm  bắt cơ hội

Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu

trách nhiệm đây?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng cao
I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358899
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

take a fancy to: bắt đầu thích cái gì

keep an eye on: để ý, quan tâm đến cái gì

get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị

kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì

Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không

thích nữa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng cao
Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!” Mommy: “______, it will do you a power of good.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358900
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa

by the by: tiện thể, nhân tiện

what is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)

be that as it may: cho dù như thế

Tạm dịch: Deon: "Loại thảo mộc này có mùi thật khủng khiếp, mẹ ơi!"

                   Mẹ: "Dù thế, nó sẽ làm cho con vô cùng khoẻ mạnh."

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Vận dụng cao
Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358901
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

as cool as a cucumber: điềm tĩnh, vẫn giữ được sự bình tĩnh

Tạm dịch: Không gì có thể làm khó được Colin. Dù điều gì xảy ra thì cậu

ấy vẫn luôn giữ được sự bình tĩnh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng cao
Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the _____ with the bathwater”.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358902
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

throw out the baby with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá khi

vứt bỏ những thứ không muốn

Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều

tốt đẹp. Cố gắng đừng vứt bỏ những thứ đáng giá khi vứt bỏ những thứ

không muốn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Vận dụng cao
The complaints he received were like water off a duck’s ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358903
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

(like) water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt, không có tác dụng

Tạm dịch: Những lời phàn nàn anh ấy nhận được chỉ như nước đổ đầu vịt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Vận dụng cao
The news of his sister’s death came as a(n) ________ shock to him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358904
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

a great shock: một sự sửng sốt vô cùng

Tạm dịch: Tin tức về cái chết của chị gái là một sự sửng sốt vô cùng với

anh ấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng cao
I may look half asleep, but I can assure you I am ______ awake.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358905
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

be wide awake: hoàn toàn tỉnh táo

Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn

tôi hoàn toàn tỉnh táo.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Vận dụng cao
Mr. Simpkims is the big ______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358906
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

a big cheese: nhân vật tai to mặt lớn

Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa

được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Vận dụng cao
I’m going on business for a week, so I’ll be leaving everything ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358907
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

in one's capable hands: được xử lý bởi ai

Tạm dịch: Tôi đang đi công tác một tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ cho

bạn xử lý.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Vận dụng cao
The passport she carried was                             .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358908
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

artificial (a): nhân tạo, giả                                                                  

imitation (n): sự bắt chước

untrue (a): không đúng                                                           

false (a): sai

Tạm dịch: Hộ chiếu cô ấy mang là giả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Vận dụng cao
The weather is going to change soon; I feel it in my                      .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358909
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

feel sth in one’s bones: tin tưởng hoàn toàn, mạnh mẽ

Tạm dịch: Thời tiết sẽ sớm thay đổi thôi, mình tin chắc như vậy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Vận dụng cao
Don’t let success go to your _______ whatever you do!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358910
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

go to one’s head : quá tự kiêu

Tạm dịch: Đừng để thành công làm bạn tự kiêu về bất cứ thứ gì bạn làm!

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Vận dụng cao
The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358911
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

objections (n): sự phản đối   

refusals (n): sự từ chối         

resistances (n): sự chống cự

disagreements (n): sự không đồng ý

Tạm dịch: Đề nghị sẽ được tiến hành mặc dù sự phản đối mạnh mẽ từ

dư luận.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Vận dụng cao
When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358912
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

go out on the limb: rơi vào thế kẹt, đặt mình vào tình huống nguy

hiểm                              

on and off: chốc chốc, chập chờn lúc có lúc không

over the odds: cần thiết, nhiều hơn mong đợi           

once too often: lặp lại một hành động dù biết kết quả có thể gây khó

khăn cho bản thân

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự rơi vào tình huống

khó khăn. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Vận dụng cao
We regret to tell you that the materials you ordered are______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358913
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

out of stock: hết hàng                                                

out of practice: không thể thực thi

out of reach: ngoài tầm với                                        

out of work: thất nghiệp

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu

ngài đặt mua đã hết hàng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng cao
_____ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358914
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

by virtue of: bởi vì                             

with regard to: về mặt, về vấn đề

in view of: theo như…, xem xét…thấy                                                   

in regconition of: được công nhận về

Tạm dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản

hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Vận dụng cao
At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “_____ cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358915
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Ta códeep-seated” (a): ăn sâu, sâu

Tạm dịch: Tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới Phụ nữ năm 2015, Hillary

Clinton khẳng định rằng "các văn hóa ăn sâu, tín ngưỡng tôn giáo và các

thành kiến về cấu trúc phải được thay đổi".

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Vận dụng cao
It is the _______of stupidity to go walking in the mountains in this weather.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358916
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

It is the height of stupidity to V: thật vô nghĩa khi…

Tạm dịch: Thật vô ích khi đi bộ trên núi dưới thời tiết này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Vận dụng cao
Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358917
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

to be hot under the collar: điên tiết, tức giận

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi

điên tiết lên.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Vận dụng cao
The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358918
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pour scorn on somebody: dè bỉu/chê bai ai đó

Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội

đồng thành phố.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng cao
The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358919
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

impact (on) (n): sự tác động                                       

effect (to) (n): sự tác động, ảnh hưởng

influence (on) (n): sự ảnh hưởng, tác động                

change (n): sự thay đổi

Cụm từ: have impact/ effect/influence on sb/ sth (có ảnh hưởng đến ai/

cái gì)

Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn

trong suy nghĩ của Mary.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Vận dụng cao
His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many cancer victims hope of complete recovery.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358920
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước

đó

Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều

trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn

toàn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Vận dụng cao
I can’t believe that Sabina is going to ______ on that parachute jump. Of course, she’s doing it for charity.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358921
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

bear a charmed life: cuộc sống may mắn                   

raise the alarm: báo động

risk life and limb: liều mạng                                       

take sensible precautions: có biện pháp phòng ngừa hợp lý

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Sabina sẽ mạo hiểm mạng sống vào

trò nhảy dù đó. Tất nhiên, cô ấy làm điều đó cho tổ chức từ thiện.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com