Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.
A. out of reach
B. out of the condition
C. out of touch
D. out of the question
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
out of reach: ngoài tầm với
out of the condition: không vừa (về cơ thể)
out of touch: không có tin tức về
out of the question: không thể được, không thể xảy ra
Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề
này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát
triển gần đây.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.
A. look gift horse in the mouth
B. buy it through the nose
C. pull my leg
D. take it for granted
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
don't look a gift horse in the mouth: đừng chê bai, từ chối thứ tốt mà
mình được tặng, được cho
buy it through the nose: trả quá nhiều tiền cho cái gì
pull one’s leg: đùa ai đó
take it for granted: xem là hiển nhiên
Tạm dịch: Bạn nên nhận chiếc điện thoại di động Nokia làm quà sinh
nhật 16 tuổi từ cha mẹ của bạn một cách vui vẻ. Đừng chê bai món quà
được nhận.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: He built up a successful business but it was all done ______ of his health.
A. at the price
B. by the expense
C. at all cost
D. at the expense
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
at all cost: bằng bất cứ giá nào
at the expense of sth: trả giá bằng cái gì
Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả
đã phải trả giá bằng sức khỏe của ông ấy.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: My uncle was ______ ill last summer; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.
A. seriously
B. deeply
C. fatally
D. critically
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
seriously (adv): [một cách] nghiêm trọng, trầm trọng
deeply (adv): sâu, hết sức, vô cùng
fatally (adv): [một cách] làm chết người
critically (adv): chỉ trích, trách cứ
Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng vào mùa hè năm ngoái; tuy nhiên, may
mắn thay, ông hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: There’s a list of repairs as long as_______.
A. your arm
B. a pole
C. your arms
D. a mile
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
as long as your arm: rất dài
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I tried to talk to her, but she was as high as a______.
A. kite
B. house
C. sky
D. wall
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
as high as a kite: cư xử một cách ngớ ngẩn hoặc phấn khích vì uống
nhiều rượu
Tạm dịch: Tôi cố gắng nói chuyện với cô ấy, nhưng cô ấy cư xử một
cách ngớ ngẩn.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: When the kids asked him about his girlfriend, he’d go as red as a _____.
A. tomato
B. chili
C. strawberry
D. beetroot
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
as red as a beetroot: đỏ như gấc
Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ
như gấc.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: I heard __________ that Jack has been dropped from the basket team.
A. in the woods
B. on the olive branch
C. on the grapevine
D. under your feet
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
hear on the grapevine: nghe nói, nghe đồn
Tạm dịch: Tôi nghe nói Jack đã bị loại khỏi đội bóng rổ.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Making mistake is all ________ of growing up.
A. bits and bobs
B. odds and ends
C. part and parcel
D. top and bottom
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
bits and bobs: những thứ linh tinh, lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, ít giá trị
part and parcel: điều không thể tránh khỏi
top and bottom => không tồn tại
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều không thể tránh khỏi để trưởng thành.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Tom was heartbroken after the failure in the recent match; don't____ salt to the wound by mentioning the match again.
A. put
B. add
C. rub
D. mop
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
rub salt to/into the wound: xát muối vào vết thương, khiến tình hình
càng tệ hơn
Tạm dịch: Tom đã đau khổ sau thất bại trong trận đấu gần đây; đừng
xát muối vào vết thương bằng cách nhắc đến trận đấu lần nữa.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.
A. a sweet mouth
B. sweet lips
C. a sweet tooth
D. a sweet tongue
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
have sweet tooth: thích ăn đồ ngọt
Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la,
kem - bất cứ cái gì ngọt.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: She’s so ____; you really have to watch you say or she‘ll walk out of the room.
A. high and dry
B. prim and proper
C. rough and ready
D. sick and tired
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
high and dry: trong tình huống khó khăn
prim and proper: kỹ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready: đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói
nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.
A. notify
B. instruct
C. acquaint
D. inform
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
notify sb of sth (v): thông báo cho ai về cái gì
instruct sb on/in sth (v): chỉ dẫn, cho biết
acquaint sb with sth (v): báo cho ai biết về cái gì
inform sb about/of sth (v): thông báo cho ai về cái gì
Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là báo cho thanh tra viên biết về
tình hình địa phương.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I can’t give you the answer on the _____; I’ll have to think about it for a few days.
A. place
B. minute
C. scene
D. spot
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
on the spot = immediately: ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi phải suy
nghĩ trong vài ngày.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.
A. peace
B. satisfaction
C. calmness
D. contentment
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
peace of mind: cảm giác bình tĩnh, an tâm
Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
A. a real kick in the pants
B. an open and shut case
C. a shot in the dark
D. a nail in the coffin
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn
an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết
a shot in the dark: sự cố gắng không đem lại kết quả
a nail in one’s coffin: giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm
tràn ly (điều quá sức) đối với Tom.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ______?
A. foot the bill
B. carry the can
C. hatch the chicken
D. catch the worms
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
foot the bill: thanh toán tiền
carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích
don’t count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi
chưa chắc chắc
catch the worms: nắm bắt cơ hội
Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu
trách nhiệm đây?
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it.
A. take a fancy to
B. keep an eye on
C. get a kick out of
D. kick up a fuss about
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
take a fancy to: bắt đầu thích cái gì
keep an eye on: để ý, quan tâm đến cái gì
get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị
kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không
thích nữa.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!” Mommy: “______, it will do you a power of good.”
A. Come what may
B. By the by
C. What is more
D. Be that as it may
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa
by the by: tiện thể, nhân tiện
what is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)
be that as it may: cho dù như thế
Tạm dịch: Deon: "Loại thảo mộc này có mùi thật khủng khiếp, mẹ ơi!"
Mẹ: "Dù thế, nó sẽ làm cho con vô cùng khoẻ mạnh."
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as _________.
A. cool feet
B. ice- cream
C. a cucumber
D. as Eskimo
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
as cool as a cucumber: điềm tĩnh, vẫn giữ được sự bình tĩnh
Tạm dịch: Không gì có thể làm khó được Colin. Dù điều gì xảy ra thì cậu
ấy vẫn luôn giữ được sự bình tĩnh.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the _____ with the bathwater”.
A. fish
B. duck
C. baby
D. child
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
throw out the baby with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá khi
vứt bỏ những thứ không muốn
Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều
tốt đẹp. Cố gắng đừng vứt bỏ những thứ đáng giá khi vứt bỏ những thứ
không muốn.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: The complaints he received were like water off a duck’s ________.
A. feather
B. wings
C. back
D. body
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(like) water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt, không có tác dụng
Tạm dịch: Những lời phàn nàn anh ấy nhận được chỉ như nước đổ đầu vịt.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: The news of his sister’s death came as a(n) ________ shock to him.
A. utter
B. entire
C. extreme
D. great
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a great shock: một sự sửng sốt vô cùng
Tạm dịch: Tin tức về cái chết của chị gái là một sự sửng sốt vô cùng với
anh ấy.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: I may look half asleep, but I can assure you I am ______ awake.
A. broad
B. well
C. full
D. wide
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be wide awake: hoàn toàn tỉnh táo
Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn
tôi hoàn toàn tỉnh táo.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: Mr. Simpkims is the big ______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.
A. bread
B. meat
C. cheese
D. apple
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a big cheese: nhân vật tai to mặt lớn
Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa
được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: I’m going on business for a week, so I’ll be leaving everything ______.
A. on your guard
B. up to your eyes
C. in your capable hands
D. under the care of you
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
in one's capable hands: được xử lý bởi ai
Tạm dịch: Tôi đang đi công tác một tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ cho
bạn xử lý.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: The passport she carried was .
A. artificial
B. imitation
C. untrue
D. false
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
artificial (a): nhân tạo, giả
imitation (n): sự bắt chước
untrue (a): không đúng
false (a): sai
Tạm dịch: Hộ chiếu cô ấy mang là giả.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: The weather is going to change soon; I feel it in my .
A. body
B. legs
C. skin
D. bones
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
feel sth in one’s bones: tin tưởng hoàn toàn, mạnh mẽ
Tạm dịch: Thời tiết sẽ sớm thay đổi thôi, mình tin chắc như vậy.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: Don’t let success go to your _______ whatever you do!
A. head
B. foot
C. forehead
D. hand
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
go to one’s head : quá tự kiêu
Tạm dịch: Đừng để thành công làm bạn tự kiêu về bất cứ thứ gì bạn làm!
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.
A. objections
B. refusals
C. resistances
D. disagreements
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
objections (n): sự phản đối
refusals (n): sự từ chối
resistances (n): sự chống cự
disagreements (n): sự không đồng ý
Tạm dịch: Đề nghị sẽ được tiến hành mặc dù sự phản đối mạnh mẽ từ
dư luận.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.
A. out on the limb
B. on and off
C. over the odds
D. once too often
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(3) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
go out on the limb: rơi vào thế kẹt, đặt mình vào tình huống nguy
hiểm
on and off: chốc chốc, chập chờn lúc có lúc không
over the odds: cần thiết, nhiều hơn mong đợi
once too often: lặp lại một hành động dù biết kết quả có thể gây khó
khăn cho bản thân
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự rơi vào tình huống
khó khăn. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: We regret to tell you that the materials you ordered are______.
A. out of stock
B. out of practice
C. out of reach
D. out of work
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
out of stock: hết hàng
out of practice: không thể thực thi
out of reach: ngoài tầm với
out of work: thất nghiệp
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu
ngài đặt mua đã hết hàng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: _____ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.
A. By virtue of
B. With regard to
C. In view of
D. In regconition of
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
by virtue of: bởi vì
with regard to: về mặt, về vấn đề
in view of: theo như…, xem xét…thấy
in regconition of: được công nhận về
Tạm dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản
hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “_____ cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.
A. deep - seating
B. deep - seated
C. seating - deep
D. seated - deep
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta có “deep-seated” (a): ăn sâu, sâu
Tạm dịch: Tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới Phụ nữ năm 2015, Hillary
Clinton khẳng định rằng "các văn hóa ăn sâu, tín ngưỡng tôn giáo và các
thành kiến về cấu trúc phải được thay đổi".
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: It is the _______of stupidity to go walking in the mountains in this weather.
A. height
B. depth
C. source
D. matter
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
It is the height of stupidity to V: thật vô nghĩa khi…
Tạm dịch: Thật vô ích khi đi bộ trên núi dưới thời tiết này.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.
A. chin
B. collar
C. sleeves
D. vest
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
to be hot under the collar: điên tiết, tức giận
Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi
điên tiết lên.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.
A. scorn
B. blame
C. disapproval
D. hatred
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
pour scorn on somebody: dè bỉu/chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội
đồng thành phố.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind.
A. impact
B. effect
C. influence
D. change
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
impact (on) (n): sự tác động
effect (to) (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (on) (n): sự ảnh hưởng, tác động
change (n): sự thay đổi
Cụm từ: have impact/ effect/influence on sb/ sth (có ảnh hưởng đến ai/
cái gì)
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn
trong suy nghĩ của Mary.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many cancer victims hope of complete recovery.
A. broke
B. found
C. dug
D. uncovered
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước
đó
Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều
trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn
toàn.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: I can’t believe that Sabina is going to ______ on that parachute jump. Of course, she’s doing it for charity.
A. bear a charmed life
B. raise the alarm
C. risk life and limb
D. take sensible precautions
Kiến thức: Idiom
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
bear a charmed life: cuộc sống may mắn
raise the alarm: báo động
risk life and limb: liều mạng
take sensible precautions: có biện pháp phòng ngừa hợp lý
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Sabina sẽ mạo hiểm mạng sống vào
trò nhảy dù đó. Tất nhiên, cô ấy làm điều đó cho tổ chức từ thiện.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com