Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

His grandfather_________ twenty years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360804
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Công thức: S + Ved/V2

Dấu hiệu: “twenty years ago” (hai mươi năm trước)

Tạm dịch: Ông nội anh ấy đã mất cách đây hai mươi năm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

If John __________ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360805
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.

Công thức: If S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nếu John cài đặt chuông báo, thì những tên trộm sẽ không đột nhập được vào nhà anh ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

My uncle, _________ met you at the meeting last Sunday, is interested in science.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360806
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trọng mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định

- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là động từ “met” (đã gặp) vì vậy vị trí ấy là đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ thay cho danh từ chỉ người “my uncle” (chú tôi) => chọn “who”

Tạm dịch: Chú tôi, người đã gặp bạn trong cuộc họp vào chủ nhật tuần trước, rất quan tâm đến khoa học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

You are old enough to take __________for what you have done.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360807
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. responsibly (adv): một cách hợp lý, một cách có trách nhiệm       

B. irresponsible (adj): tắc trách, vô trách nhiệm         

C. responsibility (n): trách nhiệm, bổn phận   

D. responsible (adj): chịu trách nhiệm

Cụm từ “take responsibility for sth” (chịu trách nhiệm về điều gì)

Tạm dịch: Bạn đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

When being interviewed, you should concentrate __________ what the interviewer is saying or asking you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360808
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

concentrate on: tập trung  vào    

 

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

An Indian woman has to __________ more in a marriage than a man.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360809
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. determine (v): xác định, định rõ                

B. confide (v): tâm sự             

C. sacrifice (v): hy sinh                      

D. oblige (v): bắt buột, cưỡng bách

Tạm dịch: Phụ nữ Ấn Độ phải hy sinh nhiều hơn đàn ông trong hôn nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A survey was conducted to determine students' __________ toward their purposes of studying.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360810
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. marriages (n): hôn nhân, sự kết hôn                      

B. appearances (n): sự xuất hiện, diện mạo    

C. counterparts (n): người tương nhiệm, người có cùng địa vị          

D. attitudes (n): thái độ, quan điểm

=> attitude toward: thái độ đối với

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát đã được thực hiện để xác định thái độ của sinh viên đối với mục đích học tập của họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We are a very close-knit family and very _________ of each other.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360811
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. confident (adj): tự tin, tin tưởng                

B. supportive (adj): đem lại sự giúp đỡ, khuyến khích, cảm thông                

C. reserved (adj): kín đáo, dè dặt                   

D. obedient (adj): dễ bảo, biết vâng lời

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gần gũi và luôn hỗ trợ lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Jack asked his sister where__________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360812
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc tường thuật “Wh-questions”: S1 asked O + wh-word + S2 + V(lùi thì)

will => would

tomorrow => the following day

Tạm dịch: Jack hỏi em gái anh là cô sẽ đi đâu vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

A number of political prisoners__________ since Independence Day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360813
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

- Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức dạng chủ động: S + have/ has PII

=> Dạng bị động: S + have/ has been PII

Dấu hiệu: “since Independence Day” (từ ngày Quốc khánh)

- A number of + N(số nhiều) + V(dạng số nhiều)

Tạm dịch: Một số tù nhân chính trị đã được thả tự do kể từ ngày Quốc khánh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The girl __________ on the stage is my classmate.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360814
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; Having PII khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh hơn nhất…”; dạng bị động: to be PII

Câu đầy đủ: The girl who sings on the stage is my classmate.

Tạm dịch: Cô gái người mà hát trên sân khấu là bạn cùng lớp của tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I'll keep my phone turned on __________ you call and need help.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360815
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. so that: để, để mà               

B. while: trong khi                 

C. in case: trong trường hợp/ phòng khi        

D. when: khi

Tạm dịch: Tôi sẽ luôn bật nguồn điện thoại phòng khi bạn gọi và cần giúp đỡ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The young are much more concerned _________ physical attractiveness than elderly people.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360816
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be concerned with sth: thích thú về cái gì

Tạm dịch: Giới trẻ quan tâm về sức thu hút của ngoại hình hơn những người cao tuổi.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com