Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360953
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/to V

Giải chi tiết

- forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)

=> Dạng bị động: forget + to be P2

- forget + V_ing: quên về việc gì đã xảy ra

=> Dạng bị động:  forget + being P2

Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc mình được nhận thưởng ở cuộc thi danh giá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360954
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. create (v): tạo nên              

B. pose (v): đặt vấn đề                       

C. address (v): giải quyết                  

D. admit (v): thừa nhận

Tạm dịch: Một vài cách đã được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của các sinh viên tốt nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The ______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great  concern to the government.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360955
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. redundantly (adv): dư thừa

B. intensively (adv): mãnh liệt            

C. marginally (adv): cận biên             

D. excessively (adv): quá mức

Tạm dịch: Ô nhiễm quá mức ở các khu vực ven biển là một vấn đề mà chính phủ rất quan tâm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He had been expected to cope well with examinations and _______ good results.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360956
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. achieve (v): đạt được                     

B. consider (v): suy xét                      

C. last (v): kéo dài                  

D. object (v): từ chối

Tạm dịch: Anh ấy đã được kì vọng là sẽ làm được bài và đạt được kết quả tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Many parents do not let their children make a decision _______ their future career.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360957
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

make a decision on sth: quyết định về việc gì

Tạm dịch: Nhiều phụ huynh không để con họ tự quyết định về nghề nghiệp trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360958
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu Martin ở đây, cậu ấy đã giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

By 2015, it will be widely accepted that schools and pre-schools have _______ extremely important role to play in _______future of our world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360959
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- “a/an” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định.

- “the” đứng trước một danh từ xác định cả người nghe và nói đều biết

- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào.

an important role: một vai trò quan trọng

in the future: trong tương lai

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người sẽ chấp nhận việc các trường học và trường học dự bị sẽ đóng một vai trò cực kì quan trọng cho tương lai của thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Many teenagers show signs of anxiety and _______ when being asked about their future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360960
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. depress (v): suy nhược                  

B. depression (n): trầm cảm             

C. depressing (adj): làm chán nản             

D. depressed (adj): chán nản, trầm cảm

Trước liên từ “and” là danh từ “anxiety” (nỗi lo âu) nên sau nó cũng là 1 danh từ.

Tạm dịch: Nhiều thiếu niên có các dấu hiệu chứng lo âu và trầm cảm khi được hỏi về tương lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360961
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Với lượng công việc lớn ngày càng tăng, hiện tại mọi người đều chịu nhiều áp lực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360962
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

A. turning up: xuất hiện         

B. bringing down: cắt giảm    

C. putting on: dựng vở kịch             

D. making off: vội đi trốn

Tạm dịch: Câu lạc bộ nhạc kịch đang dựng vở kịch cho ngày lễ kỉ niệm trường tháng tới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:360963
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

rub salt into the wound: rắc muối vào vết thương

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng đây là lỗi của chúng tôi trong lần thất bại thứ ba liên tiếp, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:360964
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ 2 + while + S2 + was / were + V_ing

Tạm dịch: Paul đã thấy một tờ quảng cáo việc làm khi anh ấy đang đi dọc con đường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

His dream of becoming _______ doctor became true after seven years of learning hard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:360965
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

- “a/an” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định; “a/an” + danh từ chỉ nghề nghiệp

- “the” đứng trước một danh từ xác định mà người nói và người nghe đều hiểu.

- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

doctor (n): bác sĩ => danh từ chỉ nghề nghiệp

Tạm dịch: Ước mơ trờ thành bác sĩ của anh ấy đã trở thành hiện thực sau 7 năm học miệt mài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

A university is an -institution of higher education and research, which grants _______ degrees at all levels in a variety of subjects.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:360966
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. secondary (adj): trung học             

B. optional (adj): tùy chọn                 

C. academic (adj): học thuật                

D. vocational (adj): dạy nghề

Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu đại học, cấp bằng cấp học thuật ở tất cả các cấp trong nhiều môn học.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com