Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He only had time to                    into the report. He couldn’t read it thoroughly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364809
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. break (v): đập vỡ, làm vỡ   => break into: đột nhập          

B. read (v): đọc                                  

C. dip (v): nhúng, ngâm => dip into: đọc lướt qua                             

D. see (v): nhìn, trông

Tạm dịch: Anh chỉ có thời gian đọc lướt qua bản báo cáo. Anh ấy không thể đọc nó một cách kỹ lưỡng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

“I will ring you after I get home.” Paul said to May.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364810
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc: S promised to + V (hứa làm việc gì)

Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ ta thực hiện các chuyển đổi:

I => he

get => got

Tạm dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi về nhà.” Paul nói với May.

= B. Paul hứa sẽ gọi điện thoại cho May sau khi anh ấy về nhà.

A. Paul hứa tặng May chiếc nhẫn cưới sau khi anh ấy về nhà. => sai về nghĩa

C. Paul hứa sẽ thăm May sau khi anh ấy về nhà. => sai về nghĩa

D. Paul bảo May thăm anh ấy sau khi anh ấy về nhà. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The office photocopier needs to                          .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364811
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Cách dùng động từ “need”:

- needn’t + V: không cần làm gì

- need + to V = need + V: cần phải làm

- need + Ving/to be PII= need + be PII: cần được làm

Tạm dịch: Máy photocopy trong văn phòng cần được sửa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The last time when I saw her was three years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364812
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: The last time when + S + Ved/ V2 was + khoảng thời gian + ago.

= S + have/ has not + P2 + for + khoảng thời gian (...đã không làm việc gì trong bao lâu)

Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi nhìn thấy cô ấy là ba năm trước.

= C. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy khoảng ba năm.

A. sai ngữ pháp: will never meet => have never met

B. Tôi thường thấy cô ấy trong ba năm qua. => sai về nghĩa

D. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He                        great pleasure from his work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364813
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. derived (v): nhận được, tìm thấy

=> derive pleasure from: tìm thấy niềm vui thích từ               

B. devised (v): nghĩ ra, đặt (kế hoạch)                       

C. survived (v): sống sót        

D. revived (v): hồi sinh, làm tỉnh lại

Tạm dịch: Anh ấy tìm thấy niềm vui lớn từ công việc của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Development of the area would                       wildlife.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364814
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. dangerous (adj): nguy hiểm, nham hiểm               

B. endanger (v): gây nguy hiểm                     

C. danger (n): sự nguy hiểm, nguy cơ            

D. dangerously (adv): nguy hiểm, hiểm nghèo

Dấu hiệu: “would + V(dạng nguyên thể)” => cần một động từ

Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

We                    open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364815
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. must + V(dạng nguyên thể): phải làm gì               

B. should + V(dạng nguyên thể): nên làm gì             

C. needn’t + V(dạng nguyên thể): không cần làm gì             

D. mustn’t + V(dạng nguyên thể): không được phép làm gì

Tạm dịch: Chúng ta không được phép mở cửa chuồng sư tử. Điều đó là trái với quy định của sở thú.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Failure to win the championship will                      in the dismissal of the coach.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364816
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. result (v): xảy ra kết quả

=> result in: dẫn đến, kết quả là                     

B. affect (v): ảnh hưởng, tác động đến                       

C. cause (v): gây ra, gây nên              

D. happen (v): xảy ra

Tạm dịch: Thất bại trong việc giành chức vô địch sẽ dẫn đến việc sa thải huấn luyện viên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I took off the shoes before entering the room                         .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364817
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

Cấu trúc chỉ mục đích: in order/ so as (not) to V: để (không) làm gì

 

Tạm dịch: Tôi đã tháo giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

                    the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364818
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on the whole: tổng cộng, tổng quát, nhìn chung                         

Tạm dịch: Nhìn chung, ô tô Nhật Bản rất đáng tin cậy và sự cố hỏng máy rất hiếm gặp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Mike and Paul are chatting with each other.

Mike: “Why don’t you take a day off tomorrow?”

Paul:                                 ”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364819
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Mike và Paul đang trò chuyện với nhau.

Mike: “Tại sao bạn không nghỉ ngày mai chứ?”

Paul: “___________”

A. Tất nhiên rồi. Tôi đã làm như thế.

B. Đừng bận tâm.

C. Tôi e rằng bạn không thể.

D. Nghe hay đấy!

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

He learns a lot but he cannot remember anything.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364820
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2

 

Tạm dịch:

Anh ấy học rất nhiều nhưng không thể nhớ bất cứ điều gì.

= B. Anh ấy học càng nhiều, anh ấy càng nhớ ít.

A. Anh ấy học càng nhiều và nhớ càng nhiều. => sai về nghĩa

C. Anh ấy học càng ít, anh ấy nhớ càng nhiều. => sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: not only... but also... (không những...mà còn...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Rose is talking to her roommate, Ivy about the Olympic Games.

Rose: “Do you think our country can host the Olympic Games someday in the future?”

Ivy:                          . We can’t afford such a big event.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364821
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Rose đang nói chuyện với bạn cùng phòng của mình - Ivy về Thế vận hội Olympic.

Rose: “Bạn có nghĩ đất nước của chúng ta một ngày nào đó có thể tổ chức Thế vận hội Olympic trong tương lai? không”

Ivy: “__________. Chúng ta không thể đủ khả năng cho một sự kiện lớn như vậy.”

A.Vâng, bạn nói đúng

B. Không, tôi không nghĩ vậy

C. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn

D. Tôi rất đồng ý với ý kiến của bạn

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

If they                     a secret ballot, there                     a strike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364822
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ.

Công thức: If S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nếu họ đã tổ chức một cuộc bỏ phiếu kín, thì sẽ không có một cuộc đình công nào cả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The festival was a failure. It was                             .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364823
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải chi tiết

Vị trí của trạng từ trong câu: S + trợ động từ + trạng từ + động từ chính

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Tạm dịch: Lễ hội là một thất bại. Nó đã được tổ chức một cách tồi tệ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind                 to buy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364824
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải chi tiết

A. where: ở đâu                     

B. when: khi nào                    

C. how: như thế nào               

D. which: cái nào (ngụ ý lựa chọn)

Tạm dịch: Có rất nhiều loại TV LCD được bán tôi không thể quyết định nên mua loại nào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

                    from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364825
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả

Giải chi tiết

so S + V: vì thế, vì vậy

because S + V: bởi vì

to be absent from: vắng mặt

Tạm dịch: Anh ấy đã nghỉ học ba tuần, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức để bắt kịp các sinh viên khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Frankly, I’d rather you                      not involved in the case.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364826
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather”

Giải chi tiết

would rather + V(dạng nguyên thể) than V(dạng nguyên thể): thích làm gì hơn

Diễn đạt điều muốn một người khác làm:

- Ở hiện tại: S1 + would rather + S2 + Ved/V3

- Ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had PII

Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi không muốn bạn liên quan đến vụ án.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364827
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Cấu trúc: So + adj + be + S1 + that + S2 + V2: quá... đến nỗi mà...

therefore S + V: vì thế, do đó

though S + V: mặc dù

Unless S + V: nếu… không

Tạm dịch: Bởi vì đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, nên tôi đã thức cả đêm để hoàn thành nó.

= B. Cuốn tiểu thuyết thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để hoàn thành nó.

A. Tôi thức suốt đêm để hoàn thành cuốn tiểu thuyết, do đó nó rất thú vị. => sai về nghĩa

C. Mặc dù đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi đã thức cả đêm để hoàn thành nó. => sai về nghĩa

D. Nếu đó không phải là một cuốn tiểu thuyết thú vị, thì tôi sẽ thức cả đêm để hoàn thành nó. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Simon continued to be denied a promotion                     his efforts through the years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364828
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. thanks to + sth/ sbd: nhờ vào         

B. in addition to + N/ Ving: ngoài ra, bên cạnh đó    

C. in spite of + N/ Ving: mặc dù                    

D. because of + N/ Ving: bởi vì

Tạm dịch: Simon vẫn tiếp tục bị từ chối thăng chức mặc dù đã có những nỗ lực của anh ấy trong nhiều năm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

“How beautiful is the dress you have just bought!” Mike said to Rose.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364829
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

thanked + O + for + V-ing: cảm ơn ai về việc gì

promised + to V: hứa làm việc gì

complimented + O + on V-ing: khen ngợi ai về việc gì

Tạm dịch: “Chiếc máy bạn vừa mới mua thật là đẹp!” Mike nói với Rose.

= C. Mike khen chiếc váy của Rose thật đẹp.

A. sai ngữ pháp: thanked to Rose => thanked Rose

B. Mike hứa mua cho Rose một chiếc váy thật đẹp. => sai về nghĩa

D. Mike hỏi Rose cô ấy vừa mua chiếc váy thật đẹp như thế nào. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com