Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill that will help them to get a job. The development of open learning, (33)               it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (34)                many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (35)               courses but now includes courses on television, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop when people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of (36)                education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the rest are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(33)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364841
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. making (v): làm, chế tạo

B. keeping (v): giữ, giữ lại                

C. enabling (v): làm cho có thể, khả năng               

D. finding (v): thấy, tìm thấy

=> make sth possible: làm cho có thể                   

The development of open learning, (33) making it possible to study when it is convenient for the students

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(34) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364842
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be available to sb/ sth: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị                           

 

The development of open learning, making it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (34) to many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và đã tăng thêm cơ hội cho nhiều người.

Chú ý khi giải

Dịch bài đọc:

Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư từ, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học.

Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% người trưởng thành tham gia một số loại hình giáo dục chính thức. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(35) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364843
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. correspondent (n): phóng viên        

B. corresponding (adj): trao đổi thư từ, thông tin        

C. corresponded (adj): giao thiệp bằng thư từ

D. correspondence (n): thư từ, quan hệ thư từ

=> correspondence course: khóa học trao đổi qua thư từ, thư điện tử

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (35) correspondence courses but now includes courses on television, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Tạm dịch: Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư từ, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(36)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364844
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. informal (adj): thân mật, không nghi thức                 

B. formal (adj): hình thức, chính thức                                    

C. formalized (adj): hợp thức hóa                             

D. former (adj): trước, cũ, xưa

About 40% of adults take part in some kind of (36) formal education.            

Tạm dịch: Khoảng 40% người trưởng thành tham gia một số loại hình giáo dục chính thức.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com