Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thay dấu (*) bằng chữ số thích hợp: 

Thay dấu (*) bằng chữ số thích hợp: 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(\begin{array}{l}\,\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{2*6}\\{*68}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,7\,0*\end{array}\)
Câu hỏi:371303
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính từ trái qua phải, bắt đầu từ hàng đơn vị. Từ đó lập luận để tìm ra số * cần tìm.
Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{2*6}\\{*68}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,7\,0*\end{array}\)   

+ Hàng đơn vị: \(6 + 8 = 14\) viết 4, vậy \(* = 4\)  (nhớ 1)

+ Hàng chục: \(\left( {* + 6} \right)\) nhớ 1 là 10, vậy \(* + 6 = 9\)

hay \(* = 3\) (nhớ 1).

+ Hàng trăm: \(2 + *\) nhớ 1 bằng 7, vậy \(2 + * = 6\) hay \(* = 4\)

+ Ta có:      \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{236}\\{468}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,704\end{array}\)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\(\begin{array}{l}\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{*96}\\{8**}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,*28\end{array}\)
Câu hỏi:371304
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính từ trái qua phải, bắt đầu từ hàng đơn vị. Từ đó lập luận để tìm ra số * cần tìm.
Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{*96}\\{8**}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,*28\end{array}\)

+ Hàng đơn vị: \(16 - * = 8\), vậy \(* = 8\) (nhớ 1)

+ Hàng chục: \(9 - \left( {* + 1} \right) = 2\) , vậy \(\left( {* + 1} \right) = 7\) hay \(* = 6\)

+ Hàng trăm: \(* - 8\) là số khác 0, vậy \(* = 9\)

+ Ta có: \(\begin{array}{l}\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{996}\\{868}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,128\end{array}\)

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(\begin{array}{l}\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{*3*}\\{\,\,\,\,\,6}\end{array}} \\\,\,\,\,8*6\end{array}\)          
Câu hỏi:371305
Phương pháp giải
Thực hiện nhân 6 với từng chữ số của thừa số thứ nhất. Từ đó lập luận để tìm ra số * cần tìm.
Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{*3*}\\{\,\,\,\,\,6}\end{array}} \\\,\,\,\,8*6\end{array}\)     

+ Hàng đơn vị: \(\left( {6 \times *} \right)\) là số tận cùng là 6, vậy \(* = 1\) hoặc \(* = 6\)

- Nếu \(* = 1\)  ta có: \(\begin{array}{l}\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{*31}\\{\,\,\,\,\,6}\end{array}} \\\,\,\,\,866\end{array}\)  (vô lý vì 866 không chia hết cho 6)

- Nếu \(* = 6\) ta có:   \(\begin{array}{l}\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{*36}\\{\,\,\,\,\,6}\end{array}} \\\,\,\,8*6\end{array}\)

Hàng đơn vị: \(6 \times 6 = 36\) viết 6 nhớ 3.

Hàng chục: \(6 \times 3 = 18\) , nhớ 3 là 21, viết 1 nhớ 2.

Vậy \(* = 1\)

Hàng trăm: \(6 \times *\) nhớ 2 là 8. Vậy \(6 \times * = 6\), hay \(* = 1\)

Cuối cùng ta có:   \(\begin{array}{l}\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}{136}\\{\,\,\,\,\,6}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,816\end{array}\)      

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Câu hỏi:371306
Phương pháp giải
Thực hiện phép chia để tìm ra chữ số hàng chục của thương, sau đó lấy thương nhân với số chia để tìm số bị chia, sau khi tìm được số bị chia ta thực hiện phép chia để tìm ra chữ số * ở lượt chia thứ nhất.
Giải chi tiết

\(4*:7\) dư 4, vậy \(\left( {4* - 4} \right)\) chia hết cho 7, suy ra \(* = 6\)

\(46:7 = 6\) . Vậy dấu \(*\) ở thương là 6.

Vì \(66 \times 7 = 462\) nên ta có:

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com