Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 373459, 373460, 373461, 373462, 373463, 373464, 373465, 373466, 373467, 373468, 373469, 373470, 373471, 373472 dưới đây:
Do you know that ________ longest river in ________ world is ________ Nile?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ “the” dùng trong cấu trúc:
- So sánh nhất: the + adj-est/ most adj
- the + N (được cho là duy nhất): the world, the sun, the moon, …
- the + N (tên sông, đại dương,...)
Tạm dịch: Bạn có biết rằng con sông dài nhất thế giới là sông Nin không?
Lightweight luggage enables you to manage easily even when fully ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. crowded (adj): đông đúc, chật ních
B. loaded (adj): nặng nề, gay go
C. carried (adj): được mang theo
D. packed (adj): nhồi nhét
Tạm dịch: Hành lý nhẹ cho phép bạn quản lý dễ dàng ngay cả khi nó được nhồi nhét đầy đồ.
The revolving door remained ________ because Posey was pushing on it the wrong way.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. station (n): trạm, điểm, đồn
B. stationed => không tồn tại
C. stationary (adj): đứng ở một chỗ, không chuyển động
D. stationery (n): đồ dùng văn phòng
Dấu hiệu: sau động từ “remained” (vẫn) cần một tính từ
Tạm dịch: Cánh cửa quay vẫn đứng yên vì Posey đang đẩy nó sai cách.
________ at the airport more early, he would have met his friend.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + P2”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ
- Công thức: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đến sân bay sớm hơn, thì anh ấy đã gặp bạn anh ấy rồi.
You must have forgotten to send the email, ________ there’s nothing in my inbox.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. because of + N/ Ving: bởi vì
B. for S + V: vì, bởi vì
C. due to + N/ Ving: bởi vì
D. owing to + N/ Ving: bởi vì
“there’s nothing in my box” là một cụm S – V => loại A, C, D
Tạm dịch: Bạn chắc hẳn là đã quên gửi thư điện tử, vì không có gì trong hộp thư đến của tôi.
The wine had made him a little ________ and couldn’t control his movement.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. light-headed (adj): không tỉnh táo
B. narrow-minded (adj): hẹp hòi, nhỏ nhen
C. light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư
D. light-footed (adj): nhanh chân, nhanh nhẹn
Tạm dịch: Rượu đã làm cho anh ta mất tỉnh táo và không thể tự kiểm soát chuyển động của chính mình.
My little girl is tired now because she ________ all day.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu: “all day” (suốt cả ngày)
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại - nhấn mạnh tính liên tục của hành động - và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
- Công thức: S + have/ has been + Ving.
Tạm dịch: Cô bé của tôi bây giờ mệt mỏi vì học suốt cả ngày.
The new director has really got things ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
A. flying (adj): bay, biết bay, mau chóng
B. running (adj): tiến hành trong lúc chạy, di động
C. jogging (n): sự đẩy nhẹ, sự lắc nhẹ
D. moving (adj): cảm động, làm mủi lòng
=> get things moving: tạo ra sự tiến bộ
Tạm dịch: Giám đốc mới đã thực sự tạo ra những sự tiến bộ.
________________________, he left the hall quickly.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi có 2 chủ ngữ giống nhau => rút gọn:
- dùng Ving: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- dùng Not being V_ed/V cột 3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động (đứng đầu câu)
Câu đầy đủ: When he wasn’t rewarded with a smile, he left the hall quickly.
Câu rút gọn: Not being rewarded with a smile, he left the hall quickly.
Tạm dịch: Không được thưởng với một nụ cười, anh nhanh chóng rời khỏi hội trường.
We were ________ a mile of our destination when we ran out of petrol.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. hardly (adv): khắc nghiệt, khó khăn, vừa mới, hầu như không => không phù hợp nghĩa câu
B. only (adv): chỉ => không phù hợp nghĩa câu
C. within (adj): trong vòng
D. inside (adj): ở trong, trong nội bộ => không phù hợp nghĩa câu
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi trong vòng một dặm đến đích đến khi hết xăng.
The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have ________ by 2015.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
A. taken over: chịu trách nhiệm điều hành
B. caught up: làm bù để bắt kịp công việc đã lỡ, bắt kịp, đuổi kịp ai
C. run out: hết, cạn sạch
D. used off => không tồn tại
Tạm dịch: Dự báo đã tiết lộ rằng trữ lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới sẽ hết vào năm 2015.
I usually buy my clothes ________. It’s cheaper than going to the dress maker.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
A. on the shelf : xếp xó, bỏ đi
B. on the house: miễn phí, không tính tiền
C. in public: giữa công chúng, công khai
D. off the peg: may sẵn (quần áo)
Tạm dịch: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Nó rẻ hơn so với việc đến chỗ may đo quần áo.
As ________ in Greek and Roman mythology, harpies were frightful monsters that were half woman and half bird.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi có 2 chủ ngữ giống nhau => rút gọn:
- dùng Ving: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- dùng V_ed/V cột 3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Và giữ lại trạng từ.
Câu đầy đủ: As harpies were described in Greek and Roman mythology, they were frightful monsters that were half woman and half bird.
Câu rút gọn: As described in Greek and Roman mythology, they were frightful monsters that were half woman and half bird.
Tạm dịch: Theo được mô tả trong thần thoại Hy Lạp và La Mã, những con yêu quái là những con quái vật đáng sợ là một nửa phụ nữ và một nửa con chim.
Scientists have invented walls and windows that can block out the noise, which allows individuals to focus on their work without ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/ Ving
without + V_ing: không làm gì
without + being Ved/ V cột 3: không bị làm gì
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã phát minh ra các bức tường và cửa sổ có thể ngăn chặn tiếng ồn, cho phép các cá nhân tập trung vào công việc của họ mà không bị làm phiền.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com