Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 373625, 373626, 373627, 373628, 373629, 373630, 373631, 373632, 373633, 373634, 373635, 373636, 373637, 373638 dưới đây:
I finally the cold that I had had all week.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. pass out: bất tỉnh
B. get over: vượt qua
C. come down with: mắc, nhiễm
D. pull through: sống trở lại
Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã vượt qua bệnh cảm lạnh mà tôi đã mắc phải suốt cả tuần.
My college graduation was a real day for my whole life.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“red letter day”: một ngày đặc biệt, đáng nhớ
Tạm dịch: Ngày lễ tốt nghiệp đại học của tôi đã thực sự là một ngày đặc biệt trong suốt cuộc đời tôi.
Chọn A
The weather is going to change soon; I feel it in my .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
“feel one’s bones”: có trực giác/linh cảm về điều gì
Tạm dịch: Thời tiết sẽ thay đổi sớm; tôi có linh cảm về điều đó.
Chọn C
My parents lent me the money. _________, I couldn’t have afforded the trip.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ + trạng từ
A. Therefore: Do đó
B. However: Tuy nhiên
C. Only if: Nếu chỉ
D. Otherwise (adv): Nếu không thì
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi.
Chọn D
They _________ enthusiastically when their teacher ___________in.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
- Công thức: S + was/were +V_ing when + S + V_ed/V cột 2
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình khi giáo viên bước vào lớp.
The earthquake, and tsunami that followed, has killed over 1300 people, the majority of ________were in the city of Palu in Central Sulawesi, Indonesia.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho từ chỉ người (có thể đứng sau giới từ)
- whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người (có thể đứng sau giới từ)
- that: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật, chỉ người hoặc hỗn hợp người, vật (không đứng sau giới từ)
“the majority of them were …” => kết hợp tạo thành một câu mới, không phải một mệnh đề quan hệ => loại
“the majority of whom” (phần lớn trong số họ - ý nói những người chết do động đất, sóng thần) => thay thế cho “1300 people” (1300 người) là cụm từ chỉ người, bổ sung nghĩa cho nó
Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn 1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung Sulawesi, Indonesia.
Chọn C
There is no excuse for your late submission! You _________ the report by last Monday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu phỏng đoán
needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
mightn’t have done sth: có thể đã không làm gì
should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
must have done sth: chắc hẳn là đã làm gì
Tạm dịch: Đừng lấy cớ cho việc trễ hạn nộp của bạn! Bạn lẽ ra nên hoàn thành báo cáo trước thứ Hai tuần trước.
I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước có “little” (hầu như không) mang ý nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định
Động từ vế trước chia thì hiện tại hoàn thành => câu hỏi đuôi: “has”
Chủ ngữ là “she” => câu hỏi đuôi: “she”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Jill sẽ là một giáo viên giỏi. Cô ấy gần như không có tí kiên nhẫn nào, phải không?
There are billions of stars in_________ space.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
a/an + danh từ số ít, chưa xác định
the + danh từ đã được xác định rõ
“space” ( không gian vũ trụ) => không cần mạo từ
“in space”: trong không gian
Tạm dịch: Có hàng tỉ vì sao trong không gian.
_________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
- Dấu hiệu: mệnh đề chính “would have got”
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.
- Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would + have + P2
- Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would + have + P2
Tạm dịch: Nếu bạn đã đến sớm hơn 10 phút, bạn có lẽ đã có một chỗ ngồi tốt hơn.
The boys proposed that their group leader a camping trip.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Câu giả định thường dùng với một số động từ: propose, advise, recommend, suggest,…
Công thức: S1 + động từ giả định + that + S2 + V_nguyên thể
Tạm dịch: Các bạn nam đã đề xuất nhóm trưởng của họ tổ chức một buổi cắm trại.
In some parts of the country, prices are than in others.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc tăng tiến
- Cấu trúc: S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er: Cái gì càng ngày càng thế nào
- “high” là tính từ ngắn => higher
Tạm dịch: Ở một vài nơi trên đất nước, giá cả ngày càng cao hơn ở những nơi khác.
I deeply regret __________ to her so severely last night. She was badly hurt.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/ V_ing
- Dấu hiệu: “last night” (tối qua)
- regret + V_ing: hối hận đã làm gì
Tạm dịch: Tôi rất hối hận khi đã nói nặng lời với cô ấy tối hôm qua. Cô ấy đã rất tổn thương.
No sooner ________ than he begins to be washed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ câu bị động:
No sooner + tobe + S + P2 than S + V: Ngay sau khi cái gì được làm gì thì …
Động từ “begins” vế sau chia hiện tại đơn => vế trước cũng chia ở hiện tại
Tạm dịch: Ngay sau khi một con người được sinh ra thì cậu ta bắt đầu được tắm rửa sạch sẽ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com