Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 378317, 378318, 378319, 378320, 378321, 378322, 378323, 378324, 378325, 378326, 378327, 378328, 378329, 378330, 378331, 378332, 378333, 378334, 378335, 378336, 378337, 378338, 378339, 378340, 378341, 378342, 378343, 378344, 378345, 378346, 378347, 378348, 378349, 378350, 378351, 378352, 378353, 378354, 378355, 378356, 378357, 378358, 378359, 378360, 378361, 378362, 378363, 378364, 378365, 378366 dưới đây:
Vietnamese children are taught at a very young age to obey and look ___ elderly people.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. look up to: tôn trọng
B. look down on: coi thường, không tôn trọng
C. look away from: nhìn ra chỗ khác
D. look out of: nhìn ra ngoài
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam được dạy từ nhỏ là phải vâng lời và tôn
trọng người lớn.
If you’re lonely, you should go out and try to _______ a friendship with someone you like.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
take up: bắt đầu 1 sở thích
break up: chia tay, kết thúc một mối quan hệ
hold up: giữ vững
strike up: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn, …
Tạm dịch: Nếu bạn cô đơn, bạn nên ra ngoài và cố gắng kết bạn với
người bạn thích.
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the _______ of life on the earth.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
responsibility (n): trách nhiệm
reservation (n): sự đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững
purification (n): sự làm sạch, sự tinh lọc
Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên
của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
My college graduation was a real _______ day for my whole life.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
red letter day: ngày quan trọng, đáng nhớ
Tạm dịch: Ngày tốt nghiệp đại học của tôi là một ngày thực sự quan
trọng trong cả cuộc đời tôi.
My New Year’s _______ this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
resolution (n): lời tự hứa với bản thân
salutation (n): lời chào
wish (n): mong muốn
pray (v): cầu nguyện
Tạm dịch: Lời tự hứa năm mới của tôi trong năm nay là dành ít thời gian
hơn cho Facebook và nhiều thời gian hơn cho việc học. Nhưng tôi không
chắc chắn tôi sẽ giữ được điều đó.
The company allows some customers to buy goods on _______ and pay for them later.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
card (n): thẻ
cheque (n): séc
credit (n): tín dụng
cash (n): tiền mặt
Cụm từ: on credit: bằng tín dụng
Tạm dịch: Công ty cho phép một số khách hàng mua hàng hóa bằng tín
dụng và trả tiền cho họ sau.
Over the last few months garages _________ the price of petrol three times.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs – thì hiện tại hoàn thành
Trong câu có “Over the last few months” (Trong vài tháng qua), do đó ta
dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2.
go up = rise. Sau “go up” và “rise” không đi kèm tân ngữ.”
put up sth= raise sth: tăng cái gì đó lên
Tạm dịch: Trong vài tháng qua, các gara đã tăng giá xăng dầu ba lần.
Chọn B
As the drug took_______, the patient became quieter.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. force (n): lực lượng
B. influence (n): ảnh hưởng, tác động
C. effect (a): ảnh hưởng => take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực
D. action (n): hành động => take action: hành động
Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng
hơn.
You _______the washing-up, I could have done it for you.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng
thực tế đã làm)
B. couldn’t have Ved/ V3: đã không có khả năng làm
C. mustn’t have Ved/ V3: chắc hẳn đã không làm
D. hadn’t to do: đã không phải làm
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra không cần thiết phải rửa bát, tôi đã có thể làm
việc đó cho bạn.
Jim’s _______flu again. That’s the third time this year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. put up with: chịu đựng
B. gone down with: bị bệnh gì
C. led up to: dẫn đến
D. come up with: nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch gì
Tạm dịch: Jim lại bị cảm cúm rồi. Đây là lần thứ ba trong năm rồi đấy.
I _______my mom by cooking dinner for her.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. felt like sth/V-ìn: thích cái gì/làm gì
B. waited for: chờ đợi
C. looked up: tra cứu (từ mới)
D. cheered up sb: làm ai vui lên
Tạm dịch: Tôi đã làm mẹ vui lên bằng cách nấu bữa tối cho bà ấy.
You should be very ______________ to your teachers for their help.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. considerate (a): thận trọng, chu đáo
B. thankful (a): biết ơn (do tránh được vận xui nào đó. Ví dụ: vì không bị
tai nạn xe)
C. gracious (a): khoan dung, độ lượng
D. grateful (a): biết ơn (do được nhận ân huệ gì đó. Ví dụ: vì được ai
giúp đỡ)
Tạm dịch: Bạn nên tỏ lòng biết ơn đến giáo viên vì sự giúp đỡ của họ.
You can your shorthand ability by taking notes in shorthand during lectures.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. keep up: duy trì
B. keep back: giữ lại, làm chậm lại
C. keep in: kiềm chế
D. keep on: tiếp tục
Tạm dịch: Bạn có thể duy trì khả năng tốc kí bằng cách ghi chép tốc kí
trong suốt bài diễn thuyết.
Although we had told them not to keep us waiting, they made no _____ to speed up deliveries.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
- make a comment/ comments: bình luận
- make action (không tồn tại cụm động từ này)
- make an attempt/ attempts: cố gắng, nỗ lực, thử
- make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã bảo họ đừng bắt chúng tôi chờ đợi,
nhưng họ không hề cố gắng tí nào để tăng tốc độ giao hàng.
I can’t possibly lend you any more money; it is quite out of the _____.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
- out of place: không phù hộ với vị trí, không ở đúng chỗ
- out of the question: không thể được
- out of order: bị hỏng
- out of practice: kém đi về cái gì vì gần đây không dành nhiều thời gian
cho nó
Tạm dịch: Tôi không thể nào cho bạn vay thêm tiền; điều đó là không
thể được.
Your mother _____ read a bit of a letter you received because she opened it without looking at the name on the envelope.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. silently (adv): lặng lẽ
B. intentionally (adv): cố ý
C. deliberately (adv): cố ý
D. accidentally (adv): vô tình
Tạm dịch: Mẹ của bạn đã vô tình đọc một chút thư bạn nhận được vì cô
ấy đã mở nó mà không nhìn vào tên trên phong bì.
Martin came home last week after a long journey by air. He ______ very tired then.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should have + Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
needn’t have + Ved/ V3: đáng lẽ ra đã không cần
must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã
can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể
Tạm dịch: Martin về nhà tuần trước sau một chuyến hành trình dài bằng
đường hàng không. Anh ấy chắc hẳn đã rất mệt rồi.
After long years working on his farm, he now has a ______ face.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
weather-damaged (a): bị tàn phá bởi thời tiết
weather-affected (a): bị ảnh hưởng bởi thời tiết
weather-proof (a): chịu, chống thời tiết
weather-beaten (a): sạm nắng (da); dày dạn nắng gió (người)
Tạm dịch: Sau nhiều năm làm việc trên trang trại của mình, bây giờ anh
ta có khuôn mặt dày dạn nắng gió.
She complained that her husband never ______ her any compliments anymore.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
pay someone a compliment: khen ngợi ai đó, đưa ra một lời nhận xét
ưng ý dành cho ai đó
Tạm dịch: Cô ấy than phiền rằng chồng cô không bao giờ khen ngợi cô
nữa.
We're ______ you to advise us on how to proceed.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
make with: tiến hành, thể hiện, sản xuất
come up: xảy ra, xuất hiện
look to sb: mong chờ, muốn, hi vọng ai đó đáp ứng
take on: tuyển dụng, nhận trách nhiệm, cho hành khách lên tàu,…
Tạm dịch: Chúng tôi đang mong để bạn tư vấn cho chúng tôi cách tiến
hành.
Since our train leaves at 10.30, it is _______that everyone be at the station no later than 10.15.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. urgent (a): gấp, khẩn cấp
B. inescapable (a): không thể tránh được
C. desired (a): yêu cầu, đề nghị
D. imperative (a): bắt buộc
Tạm dịch: Vì chuyến tàu của chúng tôi rời bến lúc 10.30, mọi người bắt
buộc phải có mặt ở nhà ga trước 10.15.
Mrs. Robinson _______ great pride in her cooking.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take pride in = be proud of: tự hào về
Tạm dịch: Bà Robinson rất tự hào về tài nấu ăn của mình.
Chọn D
The fastest runner took the ___________ just five metres before the finishing line.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take the lead: dẫn đầu, chỉ huy
Tạm dịch: Người chạy nhanh nhất dẫn đầu chỉ 5m trước vạch đích.
In the early years of the 20th century, several rebellions broke _____in the northern parts of the country.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
break down: hỏng hóc
break up: chia tay, giải tán
break out: bùng nổ
break into: đột nhập
Tạm dịch: Trong những năm đầu thế kỉ 20, vài cuộc nổi dậy đã bùng nổ
ở nhiều nơi ở phía bắc đất nước.
Chọn C
At the end of the film, the young prince __________ in love with a reporter.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
fall in love with sb: yêu, phải lòng ai đó
Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên.
My parents are busy workers and I often _________ my younger brother after school.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. take after: giống với
B. take care of: chăm sóc
C. try out: kiểm tra thử
D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ…)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân bận rộn và tôi thường chăm sóc em
trai sau giờ học.
I’m sorry – I must have dialed your number by ___________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
by mistake: vô ý, vô tình
Tạm dịch: Tôi xin lỗi – Tôi chắc có lẽ đã vô tình gọi nhầm số của bạn.
If you are ______ of hearing, these hearing aids will be invaluable.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
be hard of hearing: bị kém tai, khó nghe
Tạm dịch: Nếu bạn bị kém tai, những thiết bị trợ thính này sẽ là vô giá.
Jenny has an _______ command of Japanese cuisine.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì
Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi.
The new airport has ______ a lot of changes on this island.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
A. bring about: gây ra
B. take to: bắt đầu một thói quen
C. count in: hoạt động cùng ai
D. turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Sân bay mới đã gây ra nhiều thay đổi trên hòn đảo này.
The way in which we work has _______ a complete transformation in the past decade.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. undercover (v): giấu giếm
B. undertake (v): làm; cam đoan
C. undergo (v): trải qua
D. underdo (v): làm ít
Cụm từ: undergo a transformation: thay đổi
Tạm dịch: Cách mà chúng ta làm việc đã thay đổi hoàn toàn trong thập
kỷ qua.
Please ______ the milk carefully; I don’t want it to boil over.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. look at (v): nhìn vào
B. notice (v): để ý
C. watch (v): trông coi, nhìn cái gì đó (trong 1 khoảng thời gian)
D. examine (v): kiểm tra
Tạm dịch: Làm ơn trông chừng sữa cẩn thận; tôi không muốn nó bị sôi
trào ra ngoài.
These days, housework has been made much easier by electrical ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. machinery (n): máy móc (nói chung)
B. appliances (n): thiết bị (phục vụ cụ thể cho một mục đích sử dụng nào
đó)
C. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ
D. equipment (n): thiết bị (những thứ cần cho một hành động, mục đích
cụ thể nào đó)
Cụm từ: electrical appliances: thiết bị điện
Tạm dịch: Hiện tại, việc nhà đã được làm dễ dàng hơn bởi các thiết bị
điện.
The island where these rare birds nest has been declared a(n) ______ where poaching is prohibited.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. observation (n): sự quan sát (danh từ không đếm được)
B. reservation (n): khu bảo tồn (danh từ đếm được)
C. preservation (n): sự gìn giữ, bảo tồn (danh từ không đếm được)
D. conservation (n): sự bảo tồn, duy trì (danh từ không đếm được)
Câu có mạo từ “a(n)” nên cần điền một danh từ đếm được số ít.
Tạm dịch: Hòn đảo nơi những con chim quý hiếm này làm tổ, đã được
tuyên bố là một khu bảo tồn nơi mà hành động săn trộm bị cấm.
The play is quite suitable for children to see as there is nothing ______ in it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. exceptional (adj): khác thường, ngoại lệ
B. excessive (adj): quá mức, thừa
C. exceptionable (adj): gây khó chịu, xúc phạm
D. offended (adj): cảm thấy bị xúc phạm
Tạm dịch: Vở kịch thì khá phù hợp cho trẻ em xem bởi vì chẳng có gì
gây khó chịu trong đó.
______ drugs are highly addictive and can have unpredictable side effects.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. Designer (n): nhà thiết kế
B. Maker (n): người chế tạo
C. Composer (n): nhà sáng tác
D. Mixer (n): máy trộn
=> designer drug: thuốc nhân tạo, tổng hợp, có thể gây nghiện và
thường bất hợp pháp
Tạm dịch: Thuốc tổng hợp thường có tính gây nghiện cao và có thể có
những tác dụng phụ không lường trước được.
It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
oughtn’t to have P2: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ (đã làm
rồi)
mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)
mightn’t have P2: có thể đã không làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Hóa ra là tôi không cần mua quà cho Frank gì cả.
Marianne seemed to ________offence at my comments on her work.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
take offence: cảm thấy buồn phiền, bị tổn thương, bị xúc phạm
Tạm dịch: Marianne dường như bị xúc phạm bởi những lời bình luận của
tôi về công việc của cô ấy.
British Leyland is aiming to _______its share of UK car sales to 25% over the next two years.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
push on: tiếp tục chuyến đi, hoạt động nào đó
push out: sản xuất cái gì với số lượng lớn
push up: thúc đẩy cái gì tăng lên
push through: đưa kế hoạch, dự thảo ra sử dụng
Tạm dịch: British Leyland đang nhắm đến mục tiêu thúc đẩy thị phần
bán xe hơi ở Anh của công ty lên 25% trong hai năm tiếp theo.
Early to bed and early to rise will __________ you good.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do sb good: giúp ích cho ai
Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn.
Chọn C
It's essential that every student _____ the exam before attending the course.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Công thức: It is essential that + S + (should) + Vo: Ai làm gì là điều cần
thiết.
Tạm dịch: Mọi học sinh nên vượt qua kì thi trước khi đăng ký khóa học
là điểu cần thiết.
Chọn A
It was advisable that he ________ there alone. It was too dangerous.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: It + be + advisable + that + S + (should) (not) + Vo…
Tạm dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một
mình. Nó quá nguy hiểm.
It is necessary that he _______ of his old parents.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thức giả định
Công thức: It is necessary that S + (should) + Vo: Ai đó làm cái gì là
điều cần thiết
Tạm dịch: Anh ấy cần chăm sóc bố mẹ già của anh ấy.
Chọn C
It's recommended that he _________ this course.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: It’s recommended that S + (should) + V_inf: dùng để khuyên,
đề xuất ai đó làm gì.
Tạm dịch: Anh ấy được khuyên là nên học khóa này.
A penalty shot is ______ when a major foul is committed inside the 5-meter line.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết từ
award a penalty shot: hưởng một quả đá phạt
Tạm dịch: Một cú sút phạt được trao khi một lỗi lớn được thực hiện
trong đường 5 mét.
It is vital that Alice ______ Tom of the meeting tomorrow.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc: It is vital/ necessary/ crucial… + that + S + V(nguyên thể)….
Tạm dịch: Việc Alice nhắc Tom cuộc họp ngày mai là cần thiết.
There was plenty of time. She _____.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must have Ved/ V3: chắc hẳn là đã
must not V: không được phép
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần
couldn’t have Ved/ V3: đã không thể
Tạm dịch: Có rất nhiều thời gian. Cô ấy đáng lẽ đã không cần phải vội
vã.
Vietnam has played _______ high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
in high spirits: với tinh thần mạnh mẽ, phấn khích
Tạm dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần mạnh mẽ và có chiến thắng 2-
0 đầy ấn tượng trước Yemen.
You shouldn’t live ____ your means.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
live beyond your means: tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được
Tạm dịch: Bạn không nên tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được như thế.
This product has not been tried _____ humans yet.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verb
Ta có cụm “to try sth out on sb” (v): dùng thử cái gì trên ai đó
Tạm dịch: Sản phẩm này chưa được dùng thử trên người.
Chọn D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com