Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 378317, 378318, 378319, 378320, 378321, 378322, 378323, 378324, 378325, 378326, 378327, 378328, 378329, 378330, 378331, 378332, 378333, 378334, 378335, 378336, 378337, 378338, 378339, 378340, 378341, 378342, 378343, 378344, 378345, 378346, 378347, 378348, 378349, 378350, 378351, 378352, 378353, 378354, 378355, 378356, 378357, 378358, 378359, 378360, 378361, 378362, 378363, 378364, 378365, 378366 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Vietnamese children are taught at a very young age to obey and look ___ elderly people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378318
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. look up to: tôn trọng                                              

B. look down on: coi thường, không tôn trọng

C. look away from: nhìn ra chỗ khác                          

D. look out of: nhìn ra ngoài

Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam được dạy từ nhỏ là phải vâng lời và tôn

trọng người lớn.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

If you’re lonely, you should go out and try to _______ a friendship with someone you like.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378319
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take up: bắt đầu 1 sở thích                                          

break up: chia tay, kết thúc một mối quan hệ

hold up: giữ vững                                                       

strike up: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn, …

Tạm dịch: Nếu bạn cô đơn, bạn nên ra ngoài và cố gắng kết bạn với

người bạn thích.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

It is stated that we are now in the first stages of a battle for the _______ of life on the earth.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378320
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

responsibility (n): trách nhiệm                                     

reservation (n): sự đặt chỗ trước

sustainability (n): sự bền vững                                    

purification (n): sự làm sạch, sự tinh lọc

Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên

của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

My college graduation was a real _______ day for my whole life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378321
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

red letter day: ngày quan trọng, đáng nhớ

Tạm dịch: Ngày tốt nghiệp đại học của tôi là một ngày thực sự quan

trọng trong cả cuộc đời tôi.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

My New Year’s _______ this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378322
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

resolution (n): lời tự hứa với bản thân                        

salutation (n): lời chào

wish (n): mong muốn                                                  

pray (v): cầu nguyện

Tạm dịch: Lời tự hứa năm mới của tôi trong năm nay là dành ít thời gian

hơn cho Facebook và nhiều thời gian hơn cho việc học. Nhưng tôi không

chắc chắn tôi sẽ giữ được điều đó.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The company allows some customers to buy goods on _______ and pay for them later.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378323
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

card (n): thẻ                                                                 

cheque (n): séc

credit (n): tín dụng                                                      

cash (n): tiền mặt

Cụm từ: on credit: bằng tín dụng

Tạm dịch: Công ty cho phép một số khách hàng mua hàng hóa bằng tín

dụng và trả tiền cho họ sau.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Over the last few months garages _________ the price of petrol three times.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378324
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs – thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Trong câu có “Over the last few months” (Trong vài tháng qua), do đó ta

dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2.

go up = rise. Sau “go up” và “rise” không đi kèm tân ngữ.”

put up sth= raise sth: tăng cái gì đó lên

Tạm dịch: Trong vài tháng qua, các gara đã tăng giá xăng dầu ba lần.

Chọn B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

As the drug took_______, the patient became quieter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378325
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. force (n): lực lượng                                                                         

B. influence (n): ảnh hưởng, tác động

C. effect (a): ảnh hưởng => take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực

D. action (n): hành động => take action: hành động

Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng

hơn.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

You _______the washing-up, I could have done it for you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378326
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng

thực tế đã làm)    

B. couldn’t have Ved/ V3: đã không có khả năng làm

C. mustn’t have Ved/ V3: chắc hẳn đã không làm          

D. hadn’t to do: đã không phải làm

Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra không cần thiết phải rửa bát, tôi đã có thể làm

việc đó cho bạn.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Jim’s _______flu again. That’s the third time this year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378327
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put up with: chịu đựng                                           

B. gone down with: bị bệnh gì               

C. led up to: dẫn đến                                                   

D. come up with: nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch gì

Tạm dịch: Jim lại bị cảm cúm rồi. Đây là lần thứ ba trong năm rồi đấy.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I _______my mom by cooking dinner for her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378328
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. felt like sth/V-ìn: thích cái gì/làm gì                       

B. waited for: chờ đợi      

C. looked up: tra cứu (từ mới)                                    

D. cheered up sb: làm ai vui lên

Tạm dịch: Tôi đã làm mẹ vui lên bằng cách nấu bữa tối cho bà ấy.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

You should be very ______________ to your teachers for their help.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378329
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. considerate (a): thận trọng, chu đáo                       

B. thankful (a): biết ơn (do tránh được vận xui nào đó. Ví dụ: vì không bị

tai nạn xe)        

C. gracious (a): khoan dung, độ lượng                       

D. grateful (a): biết ơn (do được nhận ân huệ gì đó. Ví dụ: vì được ai

giúp đỡ)

Tạm dịch: Bạn nên tỏ lòng biết ơn đến giáo viên vì sự giúp đỡ của họ.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

You can                your shorthand ability by taking notes in shorthand during lectures.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378330
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. keep up: duy trì                                                      

B. keep back: giữ lại, làm chậm lại                             

C. keep in: kiềm chế                                                    

D. keep on: tiếp tục

Tạm dịch: Bạn có thể duy trì khả năng tốc kí bằng cách ghi chép tốc kí

trong suốt bài diễn thuyết.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Although we had told them not to keep us waiting, they made no _____ to speed up deliveries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378331
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- make a comment/ comments: bình luận                    

- make action (không tồn tại cụm động từ này)

- make an attempt/ attempts: cố gắng, nỗ lực, thử      

- make progress: tiến bộ

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã bảo họ đừng bắt chúng tôi chờ đợi,

nhưng họ không hề cố gắng tí nào để tăng tốc độ giao hàng.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

I can’t possibly lend you any more money; it is quite out of the _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378332
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- out of place: không phù hộ với vị trí, không ở đúng chỗ 

- out of the question: không thể được

- out of order: bị hỏng

- out of practice: kém đi về cái gì vì gần đây không dành nhiều thời gian

cho nó

Tạm dịch: Tôi không thể nào cho bạn vay thêm tiền; điều đó là không

thể được.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Your mother _____ read a bit of a letter you received because she opened it without looking at the name on the envelope.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378333
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. silently (adv): lặng lẽ                                              

B. intentionally (adv): cố ý                                         

C. deliberately (adv): cố ý                                          

D. accidentally (adv): vô tình

Tạm dịch: Mẹ của bạn đã vô tình đọc một chút thư bạn nhận được vì cô

ấy đã mở nó mà không nhìn vào tên trên phong bì.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Martin came home last week after a long journey by air. He ______ very tired then.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378334
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have + Ved/ V3: đáng lẽ ra nên                      

needn’t have + Ved/ V3: đáng lẽ ra đã không cần

must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã                         

can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể

Tạm dịch: Martin về nhà tuần trước sau một chuyến hành trình dài bằng

đường hàng không. Anh ấy chắc hẳn đã rất mệt rồi.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

After long years working on his farm, he now has a ______ face.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378335
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

weather-damaged (a): bị tàn phá bởi thời tiết

weather-affected (a): bị ảnh hưởng bởi thời tiết        

weather-proof (a): chịu, chống thời tiết

weather-beaten (a): sạm nắng (da); dày dạn nắng gió (người)

Tạm dịch: Sau nhiều năm làm việc trên trang trại của mình, bây giờ anh

ta có khuôn mặt dày dạn nắng gió.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

She complained that her husband never ______ her any compliments anymore.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378336
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pay someone a compliment: khen ngợi ai đó, đưa ra một lời nhận xét

ưng ý dành cho ai đó

Tạm dịch: Cô ấy than phiền rằng chồng cô không bao giờ khen ngợi cô

nữa.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

We're ______ you to advise us on how to proceed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378337
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

make with: tiến hành, thể hiện, sản xuất                     

come up: xảy ra, xuất hiện

look to sb: mong chờ, muốn, hi vọng ai đó đáp ứng   

take on: tuyển dụng, nhận trách nhiệm, cho hành khách lên tàu,…

Tạm dịch: Chúng tôi đang mong để bạn tư vấn cho chúng tôi cách tiến

hành.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Since our train leaves at 10.30, it is _______that everyone be at the station no later than 10.15.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378338
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. urgent (a): gấp, khẩn cấp                                            

B. inescapable (a): không thể tránh được

C. desired (a): yêu cầu, đề nghị                                       

D. imperative (a): bắt buộc

Tạm dịch: Vì chuyến tàu của chúng tôi rời bến lúc 10.30, mọi người bắt

buộc phải có mặt ở nhà ga trước 10.15.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Mrs. Robinson _______ great pride in her cooking.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378339
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take pride in = be proud of: tự hào về

Tạm dịch: Bà Robinson rất tự hào về tài nấu ăn của mình.

Chọn D

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

The fastest runner took the ___________ just five metres before the finishing line.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378340
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take the lead: dẫn đầu, chỉ huy

Tạm dịch: Người chạy nhanh nhất dẫn đầu chỉ 5m trước vạch đích.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

In the early years of the 20th century, several rebellions broke _____in the northern parts of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378341
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

break down: hỏng hóc                                                

break up: chia tay, giải tán

break out: bùng nổ                                                       

break into: đột nhập

Tạm dịch: Trong những năm đầu thế kỉ 20, vài cuộc nổi dậy đã bùng nổ

ở nhiều nơi ở phía bắc đất nước.

Chọn C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

At the end of the film, the young prince  __________ in love with a reporter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378342
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

fall in love with sb: yêu, phải lòng ai đó 

Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên.

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

My parents are busy workers and I often _________ my younger brother after school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378343
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take after: giống với                                               

B. take care of: chăm sóc                                            

C. try out: kiểm tra thử                                               

D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ…)

Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân bận rộn và tôi thường chăm sóc em

trai sau giờ học.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

I’m sorry – I must have dialed your number by ___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378344
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

by mistake: vô ý, vô tình

Tạm dịch: Tôi xin lỗi – Tôi chắc có lẽ đã vô tình gọi nhầm số của bạn.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

If you are ______ of hearing, these hearing aids will be invaluable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378345
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

be hard of hearing: bị kém tai, khó nghe

Tạm dịch: Nếu bạn bị kém tai, những thiết bị trợ thính này sẽ là vô giá.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Jenny has an _______ command of Japanese cuisine.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378346
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì

Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi.

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

The new airport has ______ a lot of changes on this island.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378347
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. bring about: gây ra                                                 

B. take to: bắt đầu một thói quen

C. count in: hoạt động cùng ai                                    

D. turn up: xuất hiện

Tạm dịch: Sân bay mới đã gây ra nhiều thay đổi trên hòn đảo này.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

The way in which we work has _______ a complete transformation in the past decade.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378348
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. undercover (v): giấu giếm                                      

B. undertake (v): làm; cam đoan

C. undergo (v): trải qua                                               

D. underdo (v): làm ít

Cụm từ: undergo a transformation: thay đổi

Tạm dịch: Cách mà chúng ta làm việc đã thay đổi hoàn toàn trong thập

kỷ qua.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

Please ______ the milk carefully; I don’t want it to boil over.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378349
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. look at (v): nhìn vào

B. notice (v): để ý

C. watch (v): trông coi, nhìn cái gì đó (trong 1 khoảng thời gian)

D. examine (v): kiểm tra

Tạm dịch: Làm ơn trông chừng sữa cẩn thận; tôi không muốn nó bị sôi

trào ra ngoài.

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

These days, housework has been made much easier by electrical ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378350
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. machinery (n): máy móc (nói chung)

B. appliances (n): thiết bị (phục vụ cụ thể cho một mục đích sử dụng nào

đó)

C. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ

D. equipment (n): thiết bị (những thứ cần cho một hành động, mục đích

cụ thể nào đó)

Cụm từ: electrical appliances: thiết bị điện

Tạm dịch: Hiện tại, việc nhà đã được làm dễ dàng hơn bởi các thiết bị

điện.

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

The island where these rare birds nest has been declared a(n) ______ where poaching is prohibited.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378351
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. observation (n): sự quan sát (danh từ không đếm được)

B. reservation (n): khu bảo tồn (danh từ đếm được)

C. preservation (n): sự gìn giữ, bảo tồn (danh từ không đếm được)

D. conservation (n): sự bảo tồn, duy trì (danh từ không đếm được)

Câu có mạo từ “a(n)” nên cần điền một danh từ đếm được số ít.

Tạm dịch: Hòn đảo nơi những con chim quý hiếm này làm tổ, đã được

tuyên bố là một khu bảo tồn nơi mà hành động săn trộm bị cấm.

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

The play is quite suitable for children to see as there is nothing ______ in it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378352
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. exceptional (adj): khác thường, ngoại lệ                

B. excessive (adj): quá mức, thừa

C. exceptionable (adj): gây khó chịu, xúc phạm         

D. offended (adj): cảm thấy bị xúc phạm

Tạm dịch: Vở kịch thì khá phù hợp cho trẻ em xem bởi vì chẳng có gì

gây khó chịu trong đó.

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

______ drugs are highly addictive and can have unpredictable side effects.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378353
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. Designer (n): nhà thiết kế                                       

B. Maker (n): người chế tạo

C. Composer (n): nhà sáng tác                                    

D. Mixer (n): máy trộn

=> designer drug: thuốc nhân tạo, tổng hợp, có thể gây nghiện và

thường bất hợp pháp

Tạm dịch: Thuốc tổng hợp thường có tính gây nghiện cao và có thể có

những tác dụng phụ không lường trước được.

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378354
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

oughtn’t to have P2: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ (đã làm

rồi)

mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)

mightn’t have P2: có thể đã không làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Hóa ra là tôi không cần mua quà cho Frank gì cả.

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

Marianne seemed to  ________offence  at my comments on her work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378355
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take offence: cảm thấy buồn phiền, bị tổn thương, bị xúc phạm

Tạm dịch: Marianne dường như bị xúc phạm bởi những lời bình luận của

tôi về công việc của cô ấy.

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

British Leyland is aiming to _______its share of UK car sales to 25% over the next two years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378356
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

push on: tiếp tục chuyến đi, hoạt động nào đó           

push out: sản xuất cái gì với số lượng lớn

push up: thúc đẩy cái gì tăng lên                                 

push through: đưa kế hoạch, dự thảo ra sử dụng

Tạm dịch: British Leyland đang nhắm đến mục tiêu thúc đẩy thị phần

bán xe hơi ở Anh của công ty lên 25% trong hai năm tiếp theo.

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

Early to bed and early to rise will __________ you good.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378357
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

do sb good: giúp ích cho ai

Tạm dịch: Đi ngủ sớm và dậy sớm tốt cho bạn.

Chọn C

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

It's essential that every student _____ the exam before attending the course.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378358
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Công thức: It is essential that + S + (should) + Vo: Ai làm gì là điều cần

thiết.

Tạm dịch: Mọi học sinh nên vượt qua kì thi trước khi đăng ký khóa học

là điểu cần thiết.

Chọn A

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

It was advisable that he ________ there alone. It was too dangerous.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378359
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + advisable  + that + S + (should) (not) + Vo…

Tạm dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một

mình. Nó quá nguy hiểm.

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

It is necessary that he _______ of his old parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378360
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Công thức: It is necessary that S + (should) + Vo: Ai đó làm cái gì là

điều cần thiết

Tạm dịch: Anh ấy cần chăm sóc bố mẹ già của anh ấy.

Chọn C

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

It's recommended that he _________ this course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378361
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It’s recommended that S + (should) + V_inf: dùng để khuyên,

đề xuất ai đó làm gì.

Tạm dịch: Anh ấy được khuyên là nên học khóa này.

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

A penalty shot is ______ when a major foul is committed inside the 5-meter line.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378362
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết từ

Giải chi tiết

award a penalty shot: hưởng một quả đá phạt

Tạm dịch: Một cú sút phạt được trao khi một lỗi lớn được thực hiện

trong đường 5 mét.

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

It is vital that Alice ______ Tom of the meeting tomorrow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378363
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It is vital/ necessary/ crucial… + that + S + V(nguyên thể)….

Tạm dịch: Việc Alice nhắc Tom cuộc họp ngày mai là cần thiết.

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

There was plenty of time. She _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378364
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have Ved/ V3: chắc hẳn là đã                            

must not V: không được phép

needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần             

couldn’t have Ved/ V3: đã không thể

Tạm dịch: Có rất nhiều thời gian. Cô ấy đáng lẽ đã không cần phải vội

vã.

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Vietnam has played _______ high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378365
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

in high spirits: với tinh thần mạnh mẽ, phấn khích

Tạm dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần mạnh mẽ và có chiến thắng 2-

0 đầy ấn tượng trước Yemen.

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

You shouldn’t live ____ your means.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378366
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

live beyond your means: tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được

Tạm dịch: Bạn không nên tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được như thế.

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

This product has not been tried _____ humans yet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378367
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Ta có cụm “to try sth out on sb” (v): dùng thử cái gì trên ai đó

Tạm dịch: Sản phẩm này chưa được dùng thử trên người.

Chọn D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com