Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 382211, 382212, 382213, 382214, 382215, 382216, 382217, 382218, 382219, 382220, 382221, 382222, 382223, 382224 dưới đây:
To show the differences, a survey was ________ among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes towards love and marriage.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. carried out: tiến hành, thực hiện
B. carried about: đưa đi vòng quanh
C. carried away: cuỗm, lấy đi
D. carried on: tiếp tục
Tạm dịch: Để thể hiện những điểm khác nhau, một cuộc khảo sát đã được thực hiện giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn Độ để xác định thái độ của họ về tình yêu và hôn nhân.
Chọn A
My mother is the only one that I can absolutely confide ________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
confide in (sb): giãi bày (với ai)
Tạm dịch: Mẹ là người duy nhất mà tôi có thể giãi bày.
Chọn A
When I ______ up this morning, my roommate _______ already.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu: “this morning” (sáng nay), “already” (đã...rồi)
- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Công thức: When S1 + V_ed, S2 + had + P2 + already: Khi ai làm gì, ai đó đã làm gì trước rồi.
wake => woke (V cột 2); leave => left (P2/ V cột 3)
Tạm dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, bạn cùng phòng tôi đã rời đi rồi.
Robert wanted to know if I was leaving the ______ Friday.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số trạng từ chỉ thời gian:
next => the next + N (time) / the following + N (time)
Câu trực tiếp: “Are you leaving next Friday?”, Robert asked me.
Câu gián tiếp: Robert wanted to know if I was leaving the next/following Friday.
Tạm dịch: Robert đã muốn biết liệu tôi sẽ rời đi vào thứ Sáu tới không.
Chọn A
______ in that company?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động
- Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am + P2
- Dạng nghi vấn/câu hỏi: Are/ Is/ Am + S + P2?
Tạm dịch: Những đôi giày được làm ở công ty đó phải không?
Chọn A
Doctors are supposed to _______ for human life.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“take responsibility for sb/ sth”: chịu trách nhiệm về ai/ cái gì
Các phương án khác:
take notice of …: chú ý
take place: diễn ra
take advantage of ...: tận dụng lợi thế
Tạm dịch: Bác sĩ được mong đợi là sẽ chịu trách nhiệm cho sự sống của loài người.
Chọn C
John looked up at Jane and tried a smile of love, of ______, of gratitude.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. dislike (n): sự không thích
B. anger (n): sự tức giận
C. unreliablity (n): sự không đáng tin cậy
D. trust (n): niềm tin, sự tin tưởng
Tạm dịch: John đã nhìn vào Jane và cố nở một nụ cười của tình yêu, của sự tin tưởng, của lòng vị tha.
Chọn D
John asked me _______ that film the night before.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Dấu hiệu: “the night before” (tối hôm trước)
Công thức câu gián tiếp với câu hỏi Yes/No: S1 asked S2 + if/whether + S2 + V_lùi thì
saw (quá khứ đơn) => had seen (quá khứ hoàn thành)
last night => the night before
Tạm dịch: John đã hỏi tôi rằng tôi đã xem bộ phim đó tối qua chưa.
Chọn C
His achievements were partly due to the _______ of his wife.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Sau mạo từ “the” cần một danh từ
A. assist (v): hỗ trợ
B. assistant (n): trợ lí (danh từ chỉ người)
C. assisted (v_ed): đã hỗ trợ
D. assistance (n): sự hỗ trợ
Theo ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp
Tạm dịch: Các thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự hỗ trợ của người vợ.
My grandmother is used to _______ up early in the morning
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/ V_ing
be used to + V_ing: quen làm gì
Tạm dịch: Bà tôi quen dậy sớm vào buổi sáng.
Chọn C
In ______ most social situations, _______ informality is appreciated.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
most + N số nhiều: phần lớn, hầu hết => không dùng mạo từ
informality (n): sự không trang trọng => danh từ chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ
Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao.
It _______ it is parents' responsibility to take good care of their children.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Cấu trúc: It + tobe + said/ believed/ thought that + S + V
Vế sau tobe chia “is” => động từ tobe vế trước cũng chia hiện tại đơn là “is”
Tạm dịch: Thường được nói rằng trách nhiệm của cha mẹ là chăm sóc con cái.
Chọn C
_______ my parents are busy at work, they try to find time for their children.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. Despite + N/N phr.: Mặc dù
B. However, S + V: Tuy nhiên
C. Because + S + V: Bởi vì
D. Although + S + V: Mặc dù
“my parents are busy at work” là một cụm S + V => loại A
Tạm dịch: Mặc dù bố mẹ tôi bận làm việc, họ vẫn cố gắng tìm thời gian dành cho con cái của mình.
Everyday Mary types on the computer, but today she _______ a typewriter because there is no power.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
- Dấu hiệu: “but today”: nhưng hôm nay (nhấn mạnh vào hành động ngắn, chỉ xảy ra vào hôm nay)
- Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Công thức: S + are/ is/ am + V_ing
Tạm dịch: Mọi ngày, Mary đánh chữ trên máy tính, nhưng hôm nay cô ấy đang sử dụng máy đánh chữ bởi vì mất điện.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com