Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 382211, 382212, 382213, 382214, 382215, 382216, 382217, 382218, 382219, 382220, 382221, 382222, 382223, 382224 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

To show the differences, a survey was ________ among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes towards love and marriage.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:382212
Phương pháp giải

Kiến thức:  Cụm động từ

Giải chi tiết

A. carried out: tiến hành, thực hiện

B. carried about: đưa đi vòng quanh

C. carried away: cuỗm, lấy đi

D. carried on: tiếp tục

Tạm dịch: Để thể hiện những điểm khác nhau, một cuộc khảo sát đã được thực hiện giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn Độ để xác định thái độ của họ về tình yêu và hôn nhân.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

My mother is the only one that I can absolutely confide ­­­­________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:382213
Phương pháp giải

Kiến thức:  Giới từ

Giải chi tiết

confide in (sb): giãi bày (với ai)

 

Tạm dịch: Mẹ là người duy nhất mà tôi có thể giãi bày.

Chọn A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

When I ______ up this morning, my roommate _______ already.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:382214
Phương pháp giải

Kiến thức:  Thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “this morning” (sáng nay), “already” (đã...rồi)

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Công thức: When S1 + V_ed, S2 + had + P2 + already: Khi ai làm gì, ai đó đã làm gì trước rồi.

wake => woke (V cột 2); leave => left (P2/ V cột 3)

Tạm dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, bạn cùng phòng tôi đã rời đi rồi.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Robert wanted to know if I was leaving the ______ Friday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:382215
Phương pháp giải

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải chi tiết

Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số trạng từ chỉ thời gian:

next => the next + N (time) / the following + N (time)

Câu trực tiếp: “Are you leaving next Friday?”, Robert asked me.

Câu gián tiếp: Robert wanted to know if I was leaving the next/following Friday.

Tạm dịch: Robert đã muốn biết liệu tôi sẽ rời đi vào thứ Sáu tới không.

Chọn A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

______ in that company?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:382216
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

- Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am + P2

- Dạng nghi vấn/câu hỏi: Are/ Is/ Am + S + P2?

Tạm dịch: Những đôi giày được làm ở công ty đó phải không?

Chọn A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Doctors are supposed to _______ for human life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:382217
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

“take responsibility for sb/ sth”: chịu trách nhiệm về ai/ cái gì

Các phương án khác:

take notice of …: chú ý

take place: diễn ra

take advantage of ...: tận dụng lợi thế

Tạm dịch: Bác sĩ được mong đợi là sẽ chịu trách nhiệm cho sự sống của loài người.

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

John looked up at Jane and tried a smile of love, of ______, of gratitude.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:382218
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dislike (n): sự không thích

B. anger (n): sự tức giận

C. unreliablity (n): sự không đáng tin cậy

D. trust (n): niềm tin, sự tin tưởng

Tạm dịch: John đã nhìn vào Jane và cố nở một nụ cười của tình yêu, của sự tin tưởng, của lòng vị tha.

Chọn D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

John asked me _______ that film the night before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:382219
Phương pháp giải

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “the night before” (tối hôm trước)

Công thức câu gián tiếp với câu hỏi Yes/No: S1 asked S2 + if/whether + S2 + V_lùi thì

saw (quá khứ đơn) => had seen (quá khứ hoàn thành)

last night => the night before

Tạm dịch: John đã hỏi tôi rằng tôi đã xem bộ phim đó tối qua chưa.

Chọn C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

His achievements were partly due to the _______ of his wife.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:382220
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ “the” cần một danh từ

A. assist (v): hỗ trợ

B. assistant (n): trợ lí (danh từ chỉ người)

C. assisted (v_ed): đã hỗ trợ

D. assistance (n): sự hỗ trợ

Theo ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp

Tạm dịch: Các thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự hỗ trợ của người vợ.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My grandmother is used to _______ up early in the morning

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:382221
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

be used to + V_ing: quen làm gì

 

Tạm dịch: Bà tôi quen dậy sớm vào buổi sáng.

Chọn C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

In ______ most social situations, _______ informality is appreciated.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:382222
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

most + N số nhiều: phần lớn, hầu hết => không dùng mạo từ

informality (n): sự không trang trọng => danh từ chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ

Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

It _______ it is parents' responsibility to take good care of their children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:382223
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + tobe + said/ believed/ thought that + S + V

Vế sau tobe chia “is” => động từ tobe vế trước cũng chia hiện tại đơn là “is”

Tạm dịch: Thường được nói rằng trách nhiệm của cha mẹ là chăm sóc con cái.

Chọn C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

_______ my parents are busy at work, they try to find time for their children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:382224
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Despite + N/N phr.: Mặc dù

B. However, S + V: Tuy nhiên

C. Because + S + V: Bởi vì

D. Although + S +  V: Mặc dù

“my parents are busy at work” là một cụm S + V => loại A

Tạm dịch: Mặc dù bố mẹ tôi bận làm việc, họ vẫn cố gắng tìm thời gian dành cho con cái của mình.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Everyday Mary types on the computer, but today she _______ a typewriter because there is no power.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:382225
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “but today”: nhưng hôm nay (nhấn mạnh vào hành động ngắn, chỉ xảy ra vào hôm nay)

- Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Công thức: S + are/ is/ am + V_ing

Tạm dịch: Mọi ngày, Mary đánh chữ trên máy tính, nhưng hôm nay cô ấy đang sử dụng máy đánh chữ bởi vì mất điện.

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com