Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
Trả lời cho các câu 382280, 382281, 382282 dưới đây:
No sooner I had got out of the burning building than it collapsed.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ với “No sooner”
Công thức: No sooner + had + S + P2 than S + V_ed: Ngay sau khi việc gì xảy ra, việc kia xảy ra
Sửa: “I had” => “had I”
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi ra khỏi tòa nhà đang cháy thì nó sập
Chọn A
Last month, while my friend travelled around England by car, he crashed the car into a tree.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
- Công thức: While + S + was/were +V_ing, S + V_ed/V cột 2
Sửa: travelled => was travelling
Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng xe hơi, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây.
Chọn B
There are dangerous times in a marriage, especially when the wife can come to feel such overburdened that she decides to end the relationship.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “so...that”
Công thức: S + V + so + adj/ adv that + S + V: Cái gì đó quá … đến nỗi mà …
= S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V
overburdened (adj): quá gánh nặng
Sửa: such => so
Tạm dịch: Có những thời gian nguy hiểm trong một cuộc hôn nhân, đặc biệt khi người vợ có thể cảm thấy quá gánh nặng đến nỗi mà cô ấy quyết định kết thúc mối quan hệ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com