Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Ask most people for their list of top ten of fears, and you’ll be sure to find (33) _______ burgled is fairly high on the list. An informal survey I carried among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes (34) ______ into more than twice, and two had been burgled five times. To put the record straight, (35) _______ of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involved the theft of easily transportable items - the television, the video, even food from freezer.

This may have something to do with the (36) _______ that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much easier matter. They are perhaps not so (37) ______ professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement. (38) _____ that this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier to (39) ______. In most case, the police have no luck recovering any of the stolen goods. Unless there is any definite (40) ______, they are probably unable to do anything at all. And alarms or special locks don’t seem to help either. The only advice my friends could (41) ______ was “Never live on the ground floor” and “Keep two or three fierce dogs”, which reminded me of a case, I read about, where the burglars’ loot included the family’s pet poodle.

Trả lời cho các câu 384286, 384287, 384288, 384289, 384290, 384291, 384292, 384293, 384294 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

(33) _______ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384287
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dạng chủ động: find + V_ing

Dạng bị động: find + being P2

Ask most people for their list of top ten of fears, and you’ll be sure to find (33) being burgled is fairly high on the list.

Tạm dịch: Hỏi phần lớn mọi người về danh sách mười điều họ sợ nhất, và bạn sẽ chắc chắn tìm ra bị trộm đột nhập thì xếp khá cao trong danh sách.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

(34) _______ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384288
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. taken => take into: đổ vào

B. broken => be broken into: bị đột nhập

C. robbed: cướp

D. entered: đi vào

An informal survey I carried among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes (34) broken into more than twice, and two had been burgled five times.

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát bình thường tôi đã thực hiện giữa những người bạn ở trong một bữa tiệc tuần trước đã tiết lộ rằng tám người trong số họ đã để nhà của mình bị đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai người đã bị đột nhập năm lần.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

(35) _______ 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384289
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

Động từ “owns” chia ngôi thứ 3 số ít

all + of + N_số nhiều + V_nguyên thể: tất cả …

few + N số nhiều + V_nguyên thể: vài (nhưng rất ít, dường như không có)

some + N_số nhiều + V_nguyên thể: một vài

none + of + N_số ít + V (s, es): không …

To put the record straight, (35) none of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware.

Tạm dịch: Để làm sáng tỏ điều này, không người bạn nào của tôi sở hữu những bức họa quý giá hay một tủ đồ đầy những dụng cụ gia đình bằng bạc.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

(36) _______ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384290
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. knowledge (n): kiến thức

B. fact (n): thực tế

C. idea (n): ý kiến

D. information (n): thông tin

This may have something to do with the (36) fact that the average burglar is in his (or her) late teens

Tạm dịch: Việc này có thể có một vài thứ liên quan tới thực tế rằng các tên trộm trung bình ở độ tuổi cuối thành niên của anh (cô) ấy...

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

(37) _______ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384291
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước tính từ “professional” cần một trạng từ

Câu đã có “not” mang nghĩa phủ định => không dùng “rarely”

They are perhaps not so (37) much professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement.

Tạm dịch: Họ có lẽ không phải là những tội phạm quá chuyên nghiệp, bởi vì những người trẻ túng thiếu mà cần một vài đồng lẻ và một chút phấn khích.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

(38) _______ 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384292
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. given => given that: cân nhắc rằng

B. not => not that: không hẳn là

C. despite => despite te fact that: mặc dù

D. so => so that: để mà

(38) not that this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier ...

Tạm dịch: Không hẳn là việc khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn ...

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

(39) _______ 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384293
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. attempt (v): cố gắng

B. do (v): làm

C. believe (v): tin

D. accept (v): chấp nhận

...this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier to (39) accept.

Tạm dịch: ...điều này khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn để chấp nhận.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

(40) _______ 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:384294
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. case (n): vụ án

B. burglary (n): vụ trộm

C. evidence (n): chứng cứ

D. investigation (n): cuộc điều tra

Unless there is any definite (40) evidence, they are probably unable to do anything at all.

Tạm dịch: Nếu không có bất kì chứng cứ nào rõ ràng, họ có lẽ không thể làm bất cứ điều gì hết.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

(41) _______ 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384295
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put in with: chen vào

B. get by with: xoay sở

C. bring up with: bắt đầu nói đến

D. come up with: nghĩ ra, nảy ra ý nghĩ gì

The only advice my friends could (41) come up with was “Never live on the ground floor” and “Keep two or three fierce dogs”, ...

Tạm dịch: Lời khuyên duy nhất mà bạn bè tôi có thể nghĩ là “Không bao giờ sống ở tầng trệt” và “Nuôi hai hoặc ba con chó dữ”, ...

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com