Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Ask most people for their list of top ten of fears, and you’ll be sure to find (33) _______ burgled is fairly high on the list. An informal survey I carried among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes (34) ______ into more than twice, and two had been burgled five times. To put the record straight, (35) _______ of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involved the theft of easily transportable items - the television, the video, even food from freezer.
This may have something to do with the (36) _______ that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much easier matter. They are perhaps not so (37) ______ professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement. (38) _____ that this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier to (39) ______. In most case, the police have no luck recovering any of the stolen goods. Unless there is any definite (40) ______, they are probably unable to do anything at all. And alarms or special locks don’t seem to help either. The only advice my friends could (41) ______ was “Never live on the ground floor” and “Keep two or three fierce dogs”, which reminded me of a case, I read about, where the burglars’ loot included the family’s pet poodle.
Trả lời cho các câu 384286, 384287, 384288, 384289, 384290, 384291, 384292, 384293, 384294 dưới đây:
(33) _______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Dạng chủ động: find + V_ing
Dạng bị động: find + being P2
Ask most people for their list of top ten of fears, and you’ll be sure to find (33) being burgled is fairly high on the list.
Tạm dịch: Hỏi phần lớn mọi người về danh sách mười điều họ sợ nhất, và bạn sẽ chắc chắn tìm ra bị trộm đột nhập thì xếp khá cao trong danh sách.
(34) _______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. taken => take into: đổ vào
B. broken => be broken into: bị đột nhập
C. robbed: cướp
D. entered: đi vào
An informal survey I carried among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes (34) broken into more than twice, and two had been burgled five times.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát bình thường tôi đã thực hiện giữa những người bạn ở trong một bữa tiệc tuần trước đã tiết lộ rằng tám người trong số họ đã để nhà của mình bị đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai người đã bị đột nhập năm lần.
(35) _______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Lượng từ
Động từ “owns” chia ngôi thứ 3 số ít
all + of + N_số nhiều + V_nguyên thể: tất cả …
few + N số nhiều + V_nguyên thể: vài (nhưng rất ít, dường như không có)
some + N_số nhiều + V_nguyên thể: một vài
none + of + N_số ít + V (s, es): không …
To put the record straight, (35) none of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware.
Tạm dịch: Để làm sáng tỏ điều này, không người bạn nào của tôi sở hữu những bức họa quý giá hay một tủ đồ đầy những dụng cụ gia đình bằng bạc.
(36) _______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. knowledge (n): kiến thức
B. fact (n): thực tế
C. idea (n): ý kiến
D. information (n): thông tin
This may have something to do with the (36) fact that the average burglar is in his (or her) late teens
Tạm dịch: Việc này có thể có một vài thứ liên quan tới thực tế rằng các tên trộm trung bình ở độ tuổi cuối thành niên của anh (cô) ấy...
(37) _______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Trước tính từ “professional” cần một trạng từ
Câu đã có “not” mang nghĩa phủ định => không dùng “rarely”
They are perhaps not so (37) much professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement.
Tạm dịch: Họ có lẽ không phải là những tội phạm quá chuyên nghiệp, bởi vì những người trẻ túng thiếu mà cần một vài đồng lẻ và một chút phấn khích.
(38) _______
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. given => given that: cân nhắc rằng
B. not => not that: không hẳn là
C. despite => despite te fact that: mặc dù
D. so => so that: để mà
(38) not that this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier ...
Tạm dịch: Không hẳn là việc khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn ...
(39) _______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. attempt (v): cố gắng
B. do (v): làm
C. believe (v): tin
D. accept (v): chấp nhận
...this makes your house turned upside down and your favorite things stolen any easier to (39) accept.
Tạm dịch: ...điều này khiến nhà bạn trở nên lộn xộn và những đồ vật bạn yêu thích bị trộm trở nên dễ dàng hơn để chấp nhận.
(40) _______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. case (n): vụ án
B. burglary (n): vụ trộm
C. evidence (n): chứng cứ
D. investigation (n): cuộc điều tra
Unless there is any definite (40) evidence, they are probably unable to do anything at all.
Tạm dịch: Nếu không có bất kì chứng cứ nào rõ ràng, họ có lẽ không thể làm bất cứ điều gì hết.
(41) _______
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. put in with: chen vào
B. get by with: xoay sở
C. bring up with: bắt đầu nói đến
D. come up with: nghĩ ra, nảy ra ý nghĩ gì
The only advice my friends could (41) come up with was “Never live on the ground floor” and “Keep two or three fierce dogs”, ...
Tạm dịch: Lời khuyên duy nhất mà bạn bè tôi có thể nghĩ là “Không bao giờ sống ở tầng trệt” và “Nuôi hai hoặc ba con chó dữ”, ...
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com