Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 384406, 384407, 384408, 384409, 384410, 384411, 384412, 384413, 384414, 384415, 384416, 384417, 384418, 384419 dưới đây:
Because they fly, bats are often mistaken for birds; ________, bats are mammals, not birds.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. otherwise, S + V: nếu không thì
B. as if + S + V: như thể là
C. in case + S + V: phòng khi
D. ; however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Bởi vì chúng bay, dơi thường bị nhầm lẫn với chim; tuy nhiên, dơi là động vật có vú, không phải chim.
________ you plan to be walking after dark or not, it is a good idea to take a torch along when you are hiking in rough terrain.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. Provided: Miễn là
B. In case: Phòng khi
C. Even if: Ngay cả khi
D. Whether: Liệu => Whether... or: Dù... hay...
Tạm dịch: Dù bạn có định đi bộ sau khi trời tối hay là không, vẫn sẽ tốt khi mang theo một cái đèn pin khi bạn đi qua những địa hình gồ ghề.
While ________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn, câu bị động với ‘get’
- Hai mệnh đề cùng chủ ngữ (they) => có thể rút gọn mệnh đề
Chủ ngữ “they”, động từ “restore” (khôi phục) => câu chủ động => rút gọn mệnh đề dùng V_ing
- get sth + P2: có cái gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Trong khi khôi phục các tòa nhà lịch sử, họ đã phải đặc biệt làm xong những mặt hổng.
Some roads in Ho Chi Minh City don’t provide enough pavements for the pedestrians________ on safely.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V / V_ing
provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
enough + N + to V_nguyên thể: đủ cái gì để làm gì
Tạm dịch: Vài con đường ở thành phố Hồ Chí Minh không cung cấp đủ vỉa hè dành cho người đi bộ để đi lại một cách an toàn.
If you ________ up before the journey, we wouldn’t have lost half an hour looking for a petrol station in an unknown city.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3, to V/ V_ing
- Dấu hiệu: chứa “if”, mệnh đề chính “wouldn’t have lost”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
- Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2
remember + to V_nguyên thể: nhớ phải làm gì
remember + V_ing: nhớ đã làm gì (nhưng quên mất là mình đã làm)
Tạm dịch: Nếu bạn đã nhớ phải đổ đầy bình trước chuyến đi, chúng ta sẽ không mất hàng nửa giờ để tìm một trạm xăng dầu ở một thành phố xa lạ.
We can only win if we remain united, and so we must support them the moment they ______ on strike.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Sau “the moment” mệnh đề không chia thì tương lai.
Động từ “remain” chia hiện tại đơn => động từ mệnh đề trạng ngữ chia hiện tại đơn
Tạm dịch: Chúng ta chỉ có thể thắng nếu chúng ta giữ đoàn kết, và vì vậy chúng ta phải ủng hộ họ lúc mà họ đình công.
I have bought _____ new shirt which matches _____ jacket I bought last week.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
a/an + danh từ số ít, chưa xác định
the + danh từ đã được xác định rõ
“new shirt” chưa xác định, là danh từ số ít => dùng “a”
“jacket” đã được xác định xác định nhờ vào mệnh đề “I bought last week” (tôi đã mua tuần trước) => dùng “the”
Tạm dịch: Tôi đã vừa mua một cái áo mới, cái mà hợp với áo khoác tôi đã mua tuần trước.
All the inhabitants in the area have been asked to ______ at home if the storm returns.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. settle (v): định, đặt
B. dwell (v): trú, sống, ngụ, ở
C. remain (v): ở lại, ở nguyên chỗ trước đó
D. occupy (v): chiếm, giữ
Tạm dịch: Tất cả dân cư trong khu vực được yêu cầu ở yên trong nhà nếu cơn bão trở lại.
This fund has been set up to help protect those_____ of animals that are endangered with complete extinction.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. kinds (n): loại
B. species (n): loài
C. races (n): chủng tộc
D. breeds (n): giống, chủng
Tạm dịch: Quỹ này được thành lập để giúp bảo vệ các loài động mà đang có nguy cơ tuyệt chủng hoàn toàn.
In most countries, photocopying books without the publisher’s permission is clearly a copyright ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
copyright infringement (n): vi phạm bản quyền
Các phương án khác:
A. interference (n): sự giao thoa, can thiệp
B. interpretation (n): sự giải thích, thuyết minh
D. infliction (n): sự tra khảo, hình phạt
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước, việc sao in một cuốn sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản thì rõ ràng là vi phạm bản quyền.
Marine reptiles are among the few creatures that are known to have a possible life span greater than _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
have + N1 + adj + er + than + N2: có cái gì …. hơn so với cái gì
“a possible life span” là đối tượng dùng để so sánh => thay thế bằng “that” tránh lặp lại
that of man = a possible life span of man: vòng đời của loài người
Tạm dịch: Nhiều loài bò sát biển là số ít các sinh vật mà được biết có một vòng đời sống lâu hơn vòng đời của loài người.
According to some, one way to cut ______ a school system’s budget with minimal impact on the rest of the system is to do ______ the twelfth grade.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
A. down- away with => cut down: cắt giảm; do away with: xóa bỏ
B. out- with => cut out: ngưng hoạt động đột ngột (máy móc); do with: liên quan
C. back- out of => cut back: giảm, do out of: ngăn chặn (một cách gian lận)
D. off- by => cut off: ngừng cung cấp; do by: giải quyết
Tạm dịch: Theo một vài người, một cách để cắt giảm ngân sách hệ thống trường học mà ảnh hưởng nhỏ với phần còn lại của hệ thống là xóa bỏ khối lớp 12.
The car swerved to avoid a cyclist and just missed hitting a passer-by by _____.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
A. a slight edge: ít lợi thế
B. a narrow escape => have a narrow escape: trong gang tấc
C. a close thing: sát nút
D. a hair’s breadth => by a hair’s breadth: trong gang tấc
Tạm dịch: Xe ô tô quẹo tay lái để tránh một người đi xe đạp và vừa lỡ đâm vào một người qua đường chỉ trong gang tấc.
You’d better not place a bet on Stalion. In my opinion, the horse doesn’t ______ a chance of winning the race.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
stand a chance of sth: có cơ hội thành công
Tạm dịch: Bạn tốt hơn không nên đặt cược vào con Stalion. Tôi nghĩ, con ngựa đó không có cơ hội chiến thắng cuộc đua.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com