Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 384708, 384709, 384710, 384711, 384712, 384713, 384714, 384715, 384716, 384717, 384718, 384719, 384720, 384721 dưới đây:
If he didn’t come to the party, he ________ Sarah.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: động từ vế chứa “if” chia quá khứ đơn (didn’t come)
- Các dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại:
- Công thức: If + S + were/ Ved + O, S + would/could + (not) + V (nguyên thể) ...
Tạm dịch: Nếu anh ấy không đến dự tiệc thì anh ấy không thể gặp Sarah.
She started working as ________ childminder when she was at university.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
work as + a/ an + N (chỉ nghề nghiệp): làm việc với tư cách là
Tạm dịch: Cô bắt đầu làm việc với tư cách là một người giữ trẻ khi cô còn học đại học.
He claimed ________ from military service as he was a foreign national.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. demobilization (n): sự giải ngũ, sự phục viên
B. exemption from sth (n): sự miễn
C. liability (n): trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ pháp lý
D. exception of/to sth (n): sự trừ ra, sự loại ra
Tạm dịch: Anh ta yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.
The majority of children ________ an effort to save for the future because they worry about debt they can be in.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. do (v): làm, hành động
B. have (v): có
C. try (v): cố gắng, thử
D. make (v): chế tạo, sản xuất
=> make an effort to: tạo ra sự nỗ lực
Tạm dịch: Phần lớn trẻ em nỗ lực để tiết kiệm cho tương lai vì chúng lo lắng về khoản nợ mà chúng có thể mắc phải.
His ________ was destroyed when he was caught stealing some money.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. determination (n): sự xác định, sự quyết định
B. figure (n): hình dáng, vật tượng trưng
C. respect (n): sự kính trọng, sự ngưỡng mộ
D. reputation (n): sự nổi danh, danh tiếng
Tạm dịch: Danh tiếng của anh đã bị phá hủy khi anh bị bắt gặp ăn cắp một số tiền.
________ for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (we) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
Câu đầy đủ: We have been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.
Câu rút gọn: Having been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.
Tạm dịch: Đã được đào tạo khoảng 4 tuần, giờ đây chúng tôi có thể thực hiện hầu hết các nhiệm vụ một cách tự tin.
The most severely affected area was the 19th-century residential and industrial ________ of inner London - particularly the East End.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. ring (n): chiếc nhẫn, cái đai
B. loop (n): cái móc, đường nhánh, đường vòng
C. belt (n): dây lưng, vành đai (khu vực có những đặc điểm riêng biệt / nơi một nhóm người cụ thể sinh sống)
D. tie (n): dây buộc, dây trói
Tạm dịch: Khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất là vành đai dân cư và công nghiệp thế kỷ 19 của nội thành Luân Đôn - đặc biệt là East End.
Before they came to the party, Jane ________ all the things needed.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
- Công thức: Before S + Ved, S + had Ved/ V3.
Tạm dịch: Trước khi họ đến bữa tiệc, Jane đã chuẩn bị tất cả những thứ cần thiết.
I suggested ________ the matter to the committee.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ Ving
suggest + V_ing: gợi ý, đề nghị làm gì
Tạm dịch: Tôi đề nghị đưa vấn đề này lên ủy ban.
The teacher was explaining the lesson slowly and clearly ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
in order to / so as to + V_nguyên thể: để làm gì
so that S + V: để mà
“his students can understand it” là một cụm S + V => dùng “so that”
Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích bài học chậm và rõ ràng để học sinh của mình có thể hiểu nó.
She walks so fast that I can hardly keep ________ her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
keep up with sb/sth: theo kịp, đuổi kịp
keep away from sb/sth: tránh xa
Tạm dịch: Cô ấy đi rất nhanh đến nỗi tôi khó có thể đuổi kịp cô ấy.
It was such a/ an ________ book about environmental problems.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. weather-beaten (adj): dày dạn nắng gió
B. thought-provoking (adj): kích thích tư duy
C. absent-minded (adj): đãng trí
D. ill-behaved (adj): vô lễ, mất dạy
Tạm dịch: Đó là một cuốn sách kích thích tư duy về các vấn đề môi trường.
I still enjoyed the week ________ the weather.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. though S + V: mặc dù
B. although S + V: mặc dù
C. despite + N/ Ving: mặc dù
D. in spite + of + N/ Ving: mặc dù
“the weather” không phải một cụm S + V => loại A, B
Tạm dịch: Tôi vẫn tận hưởng tuần bất chấp thời tiết.
Nowadays, it’s become ______ common to offer guests the Wi-Fi password along with a cup of tea.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. increased (adj): tăng thêm
B. increasing (adj): tăng thêm
C. increasingly (adv): tăng thêm
D. increase (v): tăng thêm
Dấu hiệu: trước tính từ “common” (phổ biến) cần một trạng từ
Tạm dịch: Ngày nay, nó trở nên ngày càng phổ biến để cung cấp cho khách mật khẩu Wi-Fi cùng với một tách trà.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com