Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 384708, 384709, 384710, 384711, 384712, 384713, 384714, 384715, 384716, 384717, 384718, 384719, 384720, 384721 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If he didn’t come to the party, he ________ Sarah.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:384709
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: động từ vế chứa “if” chia quá khứ đơn (didn’t come)

- Các dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại:

- Công thức: If + S + were/ Ved + O, S + would/could + (not) + V (nguyên thể) ...

Tạm dịch: Nếu anh ấy không đến dự tiệc thì anh ấy không thể gặp Sarah.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

She started working as ________ childminder when she was at university.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:384710
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

work as + a/ an + N (chỉ nghề nghiệp): làm việc với tư cách là

 

Tạm dịch: Cô bắt đầu làm việc với tư cách là một người giữ trẻ khi cô còn học đại học.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

He claimed ________ from military service as he was a foreign national.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384711
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. demobilization (n): sự giải ngũ, sự phục viên

B. exemption from sth (n): sự miễn   

C. liability (n): trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ pháp lý

D. exception of/to sth (n): sự trừ ra, sự loại ra

Tạm dịch: Anh ta yêu cầu miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The majority of children ________ an effort to save for the future because they worry about debt they can be in.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384712
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. do (v): làm, hành động      

B. have (v): có

C. try (v): cố gắng, thử          

D. make (v): chế tạo, sản xuất

=> make an effort to: tạo ra sự nỗ lực

Tạm dịch: Phần lớn trẻ em nỗ lực để tiết kiệm cho tương lai vì chúng lo lắng về khoản nợ mà chúng có thể mắc phải.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

His ________ was destroyed when he was caught stealing some money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384713
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. determination (n): sự xác định, sự quyết định      

B. figure (n): hình dáng, vật tượng trưng

C. respect (n): sự kính trọng, sự ngưỡng mộ

D. reputation (n): sự nổi danh, danh tiếng

Tạm dịch: Danh tiếng của anh đã bị phá hủy khi anh bị bắt gặp ăn cắp một số tiền.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

________ for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384714
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (we) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

Câu đầy đủ: We have been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.

Câu rút gọn: Having been trained for about 4 weeks, we now can perform most of the tasks confidently.

Tạm dịch: Đã được đào tạo khoảng 4 tuần, giờ đây chúng tôi có thể thực hiện hầu hết các nhiệm vụ một cách tự tin.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The most severely affected area was the 19th-century residential and industrial ________ of inner London - particularly the East End.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:384715
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng 

Giải chi tiết

A. ring (n): chiếc nhẫn, cái đai

B. loop (n): cái móc, đường nhánh, đường vòng

C. belt (n): dây lưng, vành đai (khu vực có những đặc điểm riêng biệt / nơi một nhóm người cụ thể sinh sống)

D. tie (n): dây buộc, dây trói

Tạm dịch: Khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất là vành đai dân cư và công nghiệp thế kỷ 19 của nội thành Luân Đôn - đặc biệt là East End.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Before they came to the party, Jane ________ all the things needed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:384716
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

- Công thức: Before S + Ved, S + had Ved/ V3.

Tạm dịch: Trước khi họ đến bữa tiệc, Jane đã chuẩn bị tất cả những thứ cần thiết.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

I suggested ________ the matter to the committee.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384717
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

suggest + V_ing: gợi ý, đề nghị làm gì

Tạm dịch: Tôi đề nghị đưa vấn đề này lên ủy ban.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The teacher was explaining the lesson slowly and clearly ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384718
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

in order to / so as to + V_nguyên thể: để làm gì

so that S + V: để mà

“his students can understand it” là một cụm S + V => dùng “so that”

Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích bài học chậm và rõ ràng để học sinh của mình có thể hiểu nó.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

She walks so fast that I can hardly keep ________ her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:384719
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

keep up with sb/sth: theo kịp, đuổi kịp

keep away from sb/sth: tránh xa

Tạm dịch: Cô ấy đi rất nhanh đến nỗi tôi khó có thể đuổi kịp cô ấy.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

It was such a/ an ________ book about environmental problems.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384720
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. weather-beaten (adj): dày dạn nắng gió   

B. thought-provoking (adj): kích thích tư duy

C. absent-minded (adj): đãng trí        

D. ill-behaved (adj): vô lễ, mất dạy

Tạm dịch: Đó là một cuốn sách kích thích tư duy về các vấn đề môi trường.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

I still enjoyed the week ________ the weather.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:384721
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. though S + V: mặc dù       

B. although S + V: mặc dù    

C. despite + N/ Ving: mặc dù

D. in spite + of + N/ Ving: mặc dù

“the weather” không phải một cụm S + V => loại A, B

Tạm dịch: Tôi vẫn tận hưởng tuần bất chấp thời tiết.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Nowadays, it’s become ______ common to offer guests the Wi-Fi password along with a cup of tea.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:384722
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. increased (adj): tăng thêm 

B. increasing (adj): tăng thêm

C. increasingly (adv): tăng thêm        

D. increase (v): tăng thêm

Dấu hiệu: trước tính từ “common” (phổ biến) cần một trạng từ

Tạm dịch: Ngày nay, nó trở nên ngày càng phổ biến để cung cấp cho khách mật khẩu Wi-Fi cùng với một tách trà.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com