Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau. - Phần một cho tác dụng với

Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau.

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra một bazơ không tan, làm khô chất này thu được một oxit có khối lượng 2,32 g.

- Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,87 g kết tủa không tan trong dung dịch axit.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Xác định công thức hoá học của muối có trong dung dịch ban đầu. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:384845
Phương pháp giải

-  Đặt công thức của muối là AmBn. Khối lượng mol của A, B là X, Y.

- Phần 1 ta có 2(mX + nY) g AmBn tạo thành m(2X + 16n) g A2On.

→ 3,4m(2X + 16n) = 2,32.2(mX + nY)

- Phần 2  (mX + nY) g AmBn tạo thành m(X + 35,5n) g ACln.

→ 3,4m(X + 35,5n) = 2,87(mX + nY) 

→ Tìm X và n → gốc axit 

Giải chi tiết

Đặt công thức của muối là AmBn. Khối lượng mol của A, B là X, Y.

Khối lượng muối trong mỗi phần là 3,4 g. Ta có sơ đồ biến đổi các chất trong thí nghiệm 1:

\(2{A_m}{B_n}\buildrel {NaOH} \over
\longrightarrow 2mA{(OH)_n}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow m{A_2}{O_n}\)

Theo sơ đồ: 2(mX + nY) g AmBn tạo thành m(2X + 16n) g A2On.

Theo bài toán: 3,4 g AmBn → 2,32 g A2On

Ta có phương trình: 3,4m.(2X + 16n) = 2,32.2(mX + nY)       (1)

Sơ đồ biến đổi các chất trong thí nghiệm 2: 

\({A_m}{B_n}\buildrel {NaCl} \over
\longrightarrow mAC{l_n}\)

Theo sơ đồ: (mX + nY) g AmBn tạo thành m(X + 35,5n) g ACln.

Theo bài toán: 3,4 g AmBn → 2,87 g ACln

Ta có phương trình: 3,4m(X + 35,5n) = 2,87(mX + nY)         (2)

Chia (1) cho (2) ta được \(\dfrac{{2X + 16n} }{{X + 35,5n}} = \dfrac{{4,46}}{{2,87}} \to X = 108n\)

Giá trị có thể chấp nhận là n = 1 và X = 108. Vậy kim loại A là Ag.

Thay n = 1 và X = 108 vào (1) hoặc (2) ta có Y = 62m. Gốc axit trong muối bạc không thể là gốc halogenua hoặc sunfua mà là gốc axit có oxi có khối lượng 62, gốc đó là NO3-.

Vậy công thức hoá học của muối là AgNO3.

Đáp án B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Trình bày các phương pháp hoá học có thể điều chế kim loại từ muối tìm được ở trên.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:384846
Phương pháp giải

Lý thuyết về điều chế kim loại.

Giải chi tiết

Điều chế Ag từ AgNO3:

- Phương pháp thủy luyện:

Dùng kim loại mạnh hơn Ag để đẩy Ag: Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag

- Nhiệt phân muối AgNO3:

\(AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}N{O_2} \uparrow + {\rm{ }}{1 \over 2}{O_2} \uparrow \)

- Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ: 

\(AgNO_3+ 2H_2O\to  4Ag + O_2+4HNO_3\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com