Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 385271, 385272, 385273, 385274, 385275, 385276, 385277, 385278, 385279, 385280, 385281, 385282, 385283, 385284 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Don’t be _______ by these slick – talking salesmen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385272
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put aside (v): để dành

B. taken in (v): lừa gạt

C. taken away (v): lấy đi

D. put up (v): ở nhờ

be taken in by sb: bị lừa gạt bởi ai

Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những kẻ bán hàng dẻo miệng.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

She was _______ out of 100 applicants for the position of managing director.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385273
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. short-changed (v): trả thiếu tiền

B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa

C. short-sighted (adj): cận thị

D. short-handed (adj): không đủ nhân lực

Tạm dịch: Cô ấy đã được sàng lọc từ 100 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

One way to let off ________ after a stressful day is to take some vigorous exercise.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385274
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

let off steam: xả hơi, thư giãn

Tạm dịch: Một cách để thư giãn sau một ngày căng thẳng là tập vài bài thể dục mạnh mẽ.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

One third of _______ world’s population consumes two thirds of ______ world’s resources.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385275
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

a/an + danh từ chưa xác dịnh

the + danh từ đã xác định, vật mà nó được coi là duy nhất, chỉ có một

“world” (thế giới) là danh từ chỉ vật mà chỉ có một

Tạm dịch: Một phần ba dân số thế giới tiêu thụ hai phần ba tài nguyên của thế giới.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I didn’t know you were asleep. Otherwise, I _______ so much noise when I came in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385276
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.

- Công thức: S + would (not) + have + P2

Tạm dịch: Tôi đã không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không gây ra nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

By the time I _______ this report, I will give you a ring.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385277
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai

Giải chi tiết

Sau liên từ chỉ thời gian “by the time”, động từ chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (nếu mang nghĩa tương lai)

Cấu trúc: By the time + S + have/ has P2, S + will + V_nguyên thể: Trước khi làm xong việc gì, ai sẽ làm gì.

Tạm dịch: Trước khi tôi đánh xong bản báo cáo này, tôi sẽ gọi cho bạn. 

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

________ the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385278
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề

Câu mang nghĩa chủ động, hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau

=> rút gọn theo công thức: Having + P2

Tạm dịch: Sau khi đọc câu chuyện về những người mà làm giảm dấu chân carbon, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu thụ hàng ngày.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385279
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

keep + sb + adj: khiến/giữ cho ai đó như thế nào

A. occupation (n): công việc

B. occupant (n): người ở phòng

C. occupied (adj): bận rộn

D. occupational (adj): liên quan đến công việc

Tạm dịch: Để tránh buồn chán, điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bận rộn.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

In Britain, most shops close at 6 p.m., ___ in other countries they often open in the evening too.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385280
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. despite: mặc dù

B. moreover: hơn nữa

C. whereas: trong khi

D. nevertheless: tuy nhiên

Tạm dịch: Ở Anh, phần lớn các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ chiều, trong khi ở các nước khác, họ thường mở cửa vào buổi tối nữa.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

No one should be exempt ________ prosecution if they have committed a crime.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385281
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be exempt from sth: miễn cái gì

 

Tạm dịch: Không ai nên được miễn truy tố nếu họ phạm tội.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want ______ at home unless there is an emergency.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385282
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing, câu bị động

Giải chi tiết

want + to V_nguyên thể: muốn làm gì

Câu mang nghĩa bị động (bị gọi khi đang ở nhà để đi đến đâu đó) => want to + be + P2

Tạm dịch: Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà nếu không có trường hợp khẩn cấp.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

He had to explain the lesson very clearly ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385283
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

in order that + S + V: để mà ai làm gì

so as to + V_nguyên thể: để làm gì

so that + S + V: để ai làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã phải giải thích bài học rất rõ ràng để mà học sinh của anh ấy có thể hiểu nó.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

In order to _______ their goals in college, students need to invest the maximum amount of time, money, and energy in their studies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385284
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. manage (v): xoay sở

B. establish (v): thiết lập

C. achieve (v): đạt được

D. catch (v): bắt, nắm lấy

Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình ở đại học, sinh viên cần đầu tư tối đa thời gian, tiền bạc và năng lượng vào việc học của họ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

It is difficult to assess the full _______ of the damage caused by Hurricane Sandy, one of the most destructive storms of the U.S. has had in quite some time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385285
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

the extent of damage: mức độ thiệt hại

Các phương án khác:

A. range (n): phạm vi

B. amount (n): lượng (số lượng)

D. quality (n): chất lượng

Tạm dịch: Thật khó để định lượng được toàn bộ mức độ thiệt hại gây ra bởi cơn bão nhiệt đới Sandy, một trong những cơn bão có tính phá hủy nhất mà nước Mĩ đã chịu trong một thời gian dài.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com