Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 385271, 385272, 385273, 385274, 385275, 385276, 385277, 385278, 385279, 385280, 385281, 385282, 385283, 385284 dưới đây:
Don’t be _______ by these slick – talking salesmen.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. put aside (v): để dành
B. taken in (v): lừa gạt
C. taken away (v): lấy đi
D. put up (v): ở nhờ
be taken in by sb: bị lừa gạt bởi ai
Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những kẻ bán hàng dẻo miệng.
She was _______ out of 100 applicants for the position of managing director.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. short-changed (v): trả thiếu tiền
B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa
C. short-sighted (adj): cận thị
D. short-handed (adj): không đủ nhân lực
Tạm dịch: Cô ấy đã được sàng lọc từ 100 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
One way to let off ________ after a stressful day is to take some vigorous exercise.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
let off steam: xả hơi, thư giãn
Tạm dịch: Một cách để thư giãn sau một ngày căng thẳng là tập vài bài thể dục mạnh mẽ.
One third of _______ world’s population consumes two thirds of ______ world’s resources.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
a/an + danh từ chưa xác dịnh
the + danh từ đã xác định, vật mà nó được coi là duy nhất, chỉ có một
“world” (thế giới) là danh từ chỉ vật mà chỉ có một
Tạm dịch: Một phần ba dân số thế giới tiêu thụ hai phần ba tài nguyên của thế giới.
I didn’t know you were asleep. Otherwise, I _______ so much noise when I came in.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.
- Công thức: S + would (not) + have + P2
Tạm dịch: Tôi đã không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không gây ra nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.
By the time I _______ this report, I will give you a ring.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai
Sau liên từ chỉ thời gian “by the time”, động từ chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (nếu mang nghĩa tương lai)
Cấu trúc: By the time + S + have/ has P2, S + will + V_nguyên thể: Trước khi làm xong việc gì, ai sẽ làm gì.
Tạm dịch: Trước khi tôi đánh xong bản báo cáo này, tôi sẽ gọi cho bạn.
________ the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
Câu mang nghĩa chủ động, hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau
=> rút gọn theo công thức: Having + P2
Tạm dịch: Sau khi đọc câu chuyện về những người mà làm giảm dấu chân carbon, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu thụ hàng ngày.
In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
keep + sb + adj: khiến/giữ cho ai đó như thế nào
A. occupation (n): công việc
B. occupant (n): người ở phòng
C. occupied (adj): bận rộn
D. occupational (adj): liên quan đến công việc
Tạm dịch: Để tránh buồn chán, điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bận rộn.
In Britain, most shops close at 6 p.m., ___ in other countries they often open in the evening too.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. despite: mặc dù
B. moreover: hơn nữa
C. whereas: trong khi
D. nevertheless: tuy nhiên
Tạm dịch: Ở Anh, phần lớn các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ chiều, trong khi ở các nước khác, họ thường mở cửa vào buổi tối nữa.
No one should be exempt ________ prosecution if they have committed a crime.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
be exempt from sth: miễn cái gì
Tạm dịch: Không ai nên được miễn truy tố nếu họ phạm tội.
Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want ______ at home unless there is an emergency.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V_ing, câu bị động
want + to V_nguyên thể: muốn làm gì
Câu mang nghĩa bị động (bị gọi khi đang ở nhà để đi đến đâu đó) => want to + be + P2
Tạm dịch: Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà nếu không có trường hợp khẩn cấp.
He had to explain the lesson very clearly ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
in order that + S + V: để mà ai làm gì
so as to + V_nguyên thể: để làm gì
so that + S + V: để ai làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã phải giải thích bài học rất rõ ràng để mà học sinh của anh ấy có thể hiểu nó.
In order to _______ their goals in college, students need to invest the maximum amount of time, money, and energy in their studies.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. manage (v): xoay sở
B. establish (v): thiết lập
C. achieve (v): đạt được
D. catch (v): bắt, nắm lấy
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình ở đại học, sinh viên cần đầu tư tối đa thời gian, tiền bạc và năng lượng vào việc học của họ.
It is difficult to assess the full _______ of the damage caused by Hurricane Sandy, one of the most destructive storms of the U.S. has had in quite some time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
the extent of damage: mức độ thiệt hại
Các phương án khác:
A. range (n): phạm vi
B. amount (n): lượng (số lượng)
D. quality (n): chất lượng
Tạm dịch: Thật khó để định lượng được toàn bộ mức độ thiệt hại gây ra bởi cơn bão nhiệt đới Sandy, một trong những cơn bão có tính phá hủy nhất mà nước Mĩ đã chịu trong một thời gian dài.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com