Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 385883, 385884, 385885, 385886, 385887, 385888, 385889, 385890, 385891, 385892, 385893, 385894, 385895, 385896 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

When Dad entered the room, the kids ________ for their test the following week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385884
Phương pháp giải

Kiến thức:  Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

- Công thức: When S + V_ed/V cột 2, S + was/were +V_ing

Tạm dịch: Khi bố vào phòng, bọn trẻ đang học cho kỳ thi của chúng vào tuần tới.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I suppose no one survived the accident, _________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385885
Phương pháp giải

Kiến thức:  Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định

Động từ vế trước chia thì quá khứ đơn, chủ ngữ mang nghĩa phủ định => dùng trợ động từ “did”

Chủ ngữ “no one” => “they”

Tạm dịch: Tôi cho rằng không ai sống sót sau vụ tai nạn, phải không?

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Many old people don’t like to change. They are very set in their________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385886
Phương pháp giải

Kiến thức:  Thành ngữ

Giải chi tiết

A. lives (n): cuộc sống

B. ways (n): đường lối, phương hướng, cách thức                                  

C. habits (n): thói quen                                  

D. routines (n): thói quen

=> set in their ways: ương ngạnh, không muốn thay đổi

Tạm dịch: Nhiều người già không thích thay đổi. Họ rất ương ngạnh theo cách của họ.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

Changing the rules may do more harm than good, so you’d better take it________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385887
Phương pháp giải

Kiến thức:  Thành ngữ

Giải chi tiết

“take sth into account”: tính đến, xem xét, chú ý

 

Tạm dịch: Thay đổi các quy tắc có thể gây hại hơn là lợi, vì thế bạn cần chú ý.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The use of computers aids in teaching, _______ the role of teachers is still very important.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385888
Phương pháp giải

Kiến thức:  Liên từ

Giải chi tiết

A. so that + mệnh đề: để mà  

B. so + mệnh đề: vì vậy (chỉ kết quả)                                    

C. because + mệnh đề: bởi vì  (chỉ nguyên nhân)                              

D. yet + mệnh đề: nhưng (chỉ hai ý đối lập)

Tạm dịch: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ trong giảng dạy, nhưng vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

They advised me _______ visiting the troubled south of the country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:385889
Phương pháp giải

Kiến thức:  Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

“advise sb against sth”: khuyên ai không nên làm gì đó

 

Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam đất nước đang gặp khó khăn.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_______to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385890
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Mệnh đề hiện tại phân từ dùng thay thế cho câu chủ động khi chủ ngữ của câu đó là đồng nhất với chủ ngữ của mệnh đề chính.

Ta lược bỏ S của mệnh đề và dùng V-ing

=> dùng dạng phân từ hoàn thành: Having P2 để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Câu đầy đủ: I didn’t speak to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.

Rút gọn: Not having spoken to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.

Tạm dịch: Chưa tự nói chuyện với Jim nên tôi không thể nói với bạn tại sao anh ta lại nói những điều tối tệ như thế.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

_______ non-verbal language is an important aspect of interpersonal communication.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385891
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

a/an: dùng cho danh từ đếm được

the: dùng cho danh từ đã được nhắc tới

“language” là danh từ không đếm được, chưa được nhắc tới, nên không dùng mạo từ đằng trước.

Tạm dịch: Ngôn ngữ phi lời nói là 1 khía cạnh quan trọng trong giao tiếp giữa các cá nhân với nhau.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Littering doesn’t only make a place look ugly, but it also puts public health at risk and can _______ wildlife.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385892
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Sau động từ khiếm khuyết “can” cần điền một động từ nguyên thể.

A. dangerous (adj): nguy hiểm                                  

B. danger (n): sự nguy hiểm

C. endangered (adj): trong tình trạng bị nguy hiểm              

D. endanger (v): gây nguy hiểm

Tạm dịch: Xả rác không chỉ làm cho một nơi trông xấu xí, mà nó cũng gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và có thể gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

We always unite and work together whenever serious problems ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385893
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

A. devise (v): nghĩ ra             

B. encounter (v): gặp                         

C. approach (v): tiếp cận                                            

D. arise (v): phát sinh

Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau bất cứ khi nào có vấn đề nghiêm trọng phát sinh.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He expected ________ for an Oscar, but he wasn’t.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385894
Phương pháp giải

Kiến thức: To V/ V-ing, câu bị động

Giải chi tiết

“expect to + V”: kỳ vọng làm gì đó => dạng bị động: “expect to be P2”

 

Tạm dịch: Anh ta kỳ vọng được để cử cho một giải Oscar, nhưng không được.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The building which belongs to the army is now used as a school but it was not built for that _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:385895
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

A. purpose (n): mục đích                    

B. meaning (n): ý nghĩa                                  

C. incident (n): việc xảy ra                                         

D. result (n): kết quả

Tạm dịch: Tòa nhà thuộc về quân đội hiện được sử dụng làm trường học nhưng nó đã không được xây dựng cho mục đích đó.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

I can’t walk in these high-heeled boots. I keep _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:385896
Phương pháp giải

Kiến thức:  Cụm động từ

Giải chi tiết

A. falling back : rút lui

B. falling out: tranh cãi, có mối quan hệ xấu với ai   

C. falling off: giảm xuống                 

D. falling over: ngã

Tạm dịch: Tôi không thể đi bộ trên đôi bốt cao gót này. Tôi cứ liên tục bị ngã.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Unless Peter ______ more time training, he won’t stand any chance of winning the race.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:385897
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 1 sử dụng “unless” = if … not …

- Công thức: Unless S + V(s/es), S + will/will not + V-infinitive: Nếu … không …. thì ….

Tạm dịch: Nếu Peter không dành thêm thời gian để luyện tập, anh ta không có cơ hội chiến thắng cuộc đua này.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com