Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 385883, 385884, 385885, 385886, 385887, 385888, 385889, 385890, 385891, 385892, 385893, 385894, 385895, 385896 dưới đây:
When Dad entered the room, the kids ________ for their test the following week.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
- Công thức: When S + V_ed/V cột 2, S + was/were +V_ing
Tạm dịch: Khi bố vào phòng, bọn trẻ đang học cho kỳ thi của chúng vào tuần tới.
I suppose no one survived the accident, _________?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định
Động từ vế trước chia thì quá khứ đơn, chủ ngữ mang nghĩa phủ định => dùng trợ động từ “did”
Chủ ngữ “no one” => “they”
Tạm dịch: Tôi cho rằng không ai sống sót sau vụ tai nạn, phải không?
Many old people don’t like to change. They are very set in their________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
A. lives (n): cuộc sống
B. ways (n): đường lối, phương hướng, cách thức
C. habits (n): thói quen
D. routines (n): thói quen
=> set in their ways: ương ngạnh, không muốn thay đổi
Tạm dịch: Nhiều người già không thích thay đổi. Họ rất ương ngạnh theo cách của họ.
Changing the rules may do more harm than good, so you’d better take it________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
“take sth into account”: tính đến, xem xét, chú ý
Tạm dịch: Thay đổi các quy tắc có thể gây hại hơn là lợi, vì thế bạn cần chú ý.
The use of computers aids in teaching, _______ the role of teachers is still very important.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
A. so that + mệnh đề: để mà
B. so + mệnh đề: vì vậy (chỉ kết quả)
C. because + mệnh đề: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
D. yet + mệnh đề: nhưng (chỉ hai ý đối lập)
Tạm dịch: Việc sử dụng máy tính hỗ trợ trong giảng dạy, nhưng vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng.
They advised me _______ visiting the troubled south of the country.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“advise sb against sth”: khuyên ai không nên làm gì đó
Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam đất nước đang gặp khó khăn.
_______to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề hiện tại phân từ
Mệnh đề hiện tại phân từ dùng thay thế cho câu chủ động khi chủ ngữ của câu đó là đồng nhất với chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ta lược bỏ S của mệnh đề và dùng V-ing
=> dùng dạng phân từ hoàn thành: Having P2 để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Câu đầy đủ: I didn’t speak to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.
Rút gọn: Not having spoken to Jim myself, I can’t really tell you why he would say such terrible things.
Tạm dịch: Chưa tự nói chuyện với Jim nên tôi không thể nói với bạn tại sao anh ta lại nói những điều tối tệ như thế.
_______ non-verbal language is an important aspect of interpersonal communication.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
a/an: dùng cho danh từ đếm được
the: dùng cho danh từ đã được nhắc tới
“language” là danh từ không đếm được, chưa được nhắc tới, nên không dùng mạo từ đằng trước.
Tạm dịch: Ngôn ngữ phi lời nói là 1 khía cạnh quan trọng trong giao tiếp giữa các cá nhân với nhau.
Littering doesn’t only make a place look ugly, but it also puts public health at risk and can _______ wildlife.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Sau động từ khiếm khuyết “can” cần điền một động từ nguyên thể.
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. danger (n): sự nguy hiểm
C. endangered (adj): trong tình trạng bị nguy hiểm
D. endanger (v): gây nguy hiểm
Tạm dịch: Xả rác không chỉ làm cho một nơi trông xấu xí, mà nó cũng gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và có thể gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
We always unite and work together whenever serious problems ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. devise (v): nghĩ ra
B. encounter (v): gặp
C. approach (v): tiếp cận
D. arise (v): phát sinh
Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau bất cứ khi nào có vấn đề nghiêm trọng phát sinh.
He expected ________ for an Oscar, but he wasn’t.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: To V/ V-ing, câu bị động
“expect to + V”: kỳ vọng làm gì đó => dạng bị động: “expect to be P2”
Tạm dịch: Anh ta kỳ vọng được để cử cho một giải Oscar, nhưng không được.
The building which belongs to the army is now used as a school but it was not built for that _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. purpose (n): mục đích
B. meaning (n): ý nghĩa
C. incident (n): việc xảy ra
D. result (n): kết quả
Tạm dịch: Tòa nhà thuộc về quân đội hiện được sử dụng làm trường học nhưng nó đã không được xây dựng cho mục đích đó.
I can’t walk in these high-heeled boots. I keep _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. falling back : rút lui
B. falling out: tranh cãi, có mối quan hệ xấu với ai
C. falling off: giảm xuống
D. falling over: ngã
Tạm dịch: Tôi không thể đi bộ trên đôi bốt cao gót này. Tôi cứ liên tục bị ngã.
Unless Peter ______ more time training, he won’t stand any chance of winning the race.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 sử dụng “unless” = if … not …
- Công thức: Unless S + V(s/es), S + will/will not + V-infinitive: Nếu … không …. thì ….
Tạm dịch: Nếu Peter không dành thêm thời gian để luyện tập, anh ta không có cơ hội chiến thắng cuộc đua này.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com