Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 386031, 386032, 386033, 386034, 386035, 386036, 386037, 386038, 386039, 386040, 386041, 386042, 386043, 386044 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

While Harry ________ his car, a friend of his phoned him to inform that he had been offered the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386032
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia ở thì quá khứ đơn).

Công thức: While S + was/ were Ving, S + Ved.

Tạm dịch: Trong khi Harry đang rửa xe, một người bạn của anh đã gọi điện cho anh để thông báo rằng anh đã nhận vào làm việc.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

________, the vegetables are inspected carefully.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386033
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

On + V_ing = When…: Khi …

On arrival = When + S + arrive: Khi ai đó đến …

A. Sai, vì “have + V_P2”

B. Sai vì “arrive + at + the supermarket”

D. Sai vì “arrive at the supermarket” và ở động từ “ had arrived” chia quá khứ hoàn thành không hòa hợp với động từ vế sau chia hiện tại đơn

Tạm dịch: Khi đi đến siêu thị, các loại rau được kiểm tra cẩn thận.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The girls remember ________ to Suoi Tien Water Park when they were ten years old.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386034
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving, câu bị động

Giải chi tiết

remember to V_nguyên thể: nhớ phải làm => dạng bị động: remember to be Ved/ V3: nhớ phải được/bị làm

remember Ving: nhớ là đã làm => dạng bị động: remember + being Ved/ V3: nhớ là đã được làm

Tạm dịch: Các cô gái nhớ là đã được đưa đến công viên nước Suối Tiên khi họ mười tuổi.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We should take part in “Green Sunday” movement in order to reduce environmental ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386035
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. polluting (adj): ô uế, ô nhiễm        

B. polluter (n): người gây ô nhiễm     

C. pollution (n): sự ô nhiễm   

D. polluted (adj): ô uế, ô nhiễm         

Dấu hiệu: sau tính từ “environmental” (thuộc về môi trường) cần một danh từ

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia phong trào “Chủ nhật xanh” để giảm ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Fossil fuels still widely used ________ they cause much pollution to our environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386036
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. because S + V: bởi vì        

B. in spite of + N/ Ving: mặc dù

C. since S + V: vì       

D. even though S + V: dù, mặc dù

“they cause much pollution to our environment” là một cụm S + V => loại B

Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch vẫn được sử dụng rộng rãi mặc dù chúng gây ô nhiễm nhiều cho môi trường của chúng ta.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

I’m really ________ the weather today; I have a terrible cold.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386037
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. affecting by: ảnh hưởng bởi

B. having of: có

C. feeling under: cảm thấy dưới

D. making out: tạo ra

=> under the weather: mệt mỏi

Tạm dịch: Hôm nay tôi thực sự cảm thấy mệt mỏi; tôi bị cảm lạnh nặng.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

________ the living standard for the poor is a permanent aim of local authority.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386038
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Receiving: nhận được       

B. Improving: cải thiện          

C. Making: tạo ra       

D. Keeping: giữ

Tạm dịch: Cải thiện mức sống cho người nghèo là mục tiêu thường trực của chính quyền địa phương.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

After graduation, she found ________ with a local travel company in Chicago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386039
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. career (n): sự nghiệp          

B. workplace (n): nơi làm việc           

C. employment (n): việc làm  

D. service (n): dịch vụ

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô tìm được việc làm với một công ty du lịch địa phương ở Chicago.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Neil Armstrong was the first astronaut to step on ________ moon in 1969.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386040
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the”: đứng trước danh từ là vật duy nhất

moon (n): mặt trăng => chỉ có duy nhất một mặt trăng

Tạm dịch: Neil Armstrong là phi hành gia đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào năm 1969.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Because of a long period of economic depression, the company is about to ________ bankrupt.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386041
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. go (v): đi    

B. make (v): chế tạo, sản xuất

C. take (v): cầm, lấy   

D. lead (v): dẫn đến

=> go bankrupt: phá sản

Tạm dịch: Vì thời kỳ suy thoái kinh tế kéo dài, công ty sắp phá sản.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If the boys played better, they ________ the football match.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386042
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (played)

- Cách dùng: diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

- Công thức: If + S + were/ Ved + O, S + would/could + V(dạng nguyên thể) + O.

Tạm dịch: Nếu các cậu bé chơi tốt hơn, họ sẽ thắng trận bóng đá.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Thick fog in Hanoi prevented truck drivers ________ driving safely at night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386043
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

prevent sbd from Ving: ngăn, cản trở ai làm gì

 

Tạm dịch: Sương mù dày đặc ở Hà Nội đã cản trở tài xế xe tải trong việc lái xe an toàn vào ban đêm.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

________ in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386044
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề cò cùng chủ ngữ (Harry Potter) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

Câu đầy đủ: Harry Potter has been published in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.

Câu rút gọn: Published in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.

Tạm dịch: Được xuất bản tại Vương quốc Anh, Harry Potter đã trở thành cuốn sách bán chạy nhất trong một thời gian dài.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

When he went to Egypt, he knew _________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386045
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. virtually (adv): thực tế, gần như   

B. entirely (adv): toàn bộ                   

C. barely (adv): hiếm khi                   

D. scarcely (adv): hiếm khi

Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh hầu như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com