Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 386031, 386032, 386033, 386034, 386035, 386036, 386037, 386038, 386039, 386040, 386041, 386042, 386043, 386044 dưới đây:
While Harry ________ his car, a friend of his phoned him to inform that he had been offered the job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia ở thì quá khứ đơn).
Công thức: While S + was/ were Ving, S + Ved.
Tạm dịch: Trong khi Harry đang rửa xe, một người bạn của anh đã gọi điện cho anh để thông báo rằng anh đã nhận vào làm việc.
________, the vegetables are inspected carefully.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
On + V_ing = When…: Khi …
On arrival = When + S + arrive: Khi ai đó đến …
A. Sai, vì “have + V_P2”
B. Sai vì “arrive + at + the supermarket”
D. Sai vì “arrive at the supermarket” và ở động từ “ had arrived” chia quá khứ hoàn thành không hòa hợp với động từ vế sau chia hiện tại đơn
Tạm dịch: Khi đi đến siêu thị, các loại rau được kiểm tra cẩn thận.
The girls remember ________ to Suoi Tien Water Park when they were ten years old.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ Ving, câu bị động
remember to V_nguyên thể: nhớ phải làm => dạng bị động: remember to be Ved/ V3: nhớ phải được/bị làm
remember Ving: nhớ là đã làm => dạng bị động: remember + being Ved/ V3: nhớ là đã được làm
Tạm dịch: Các cô gái nhớ là đã được đưa đến công viên nước Suối Tiên khi họ mười tuổi.
We should take part in “Green Sunday” movement in order to reduce environmental ________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. polluting (adj): ô uế, ô nhiễm
B. polluter (n): người gây ô nhiễm
C. pollution (n): sự ô nhiễm
D. polluted (adj): ô uế, ô nhiễm
Dấu hiệu: sau tính từ “environmental” (thuộc về môi trường) cần một danh từ
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia phong trào “Chủ nhật xanh” để giảm ô nhiễm môi trường.
Fossil fuels still widely used ________ they cause much pollution to our environment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
A. because S + V: bởi vì
B. in spite of + N/ Ving: mặc dù
C. since S + V: vì
D. even though S + V: dù, mặc dù
“they cause much pollution to our environment” là một cụm S + V => loại B
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch vẫn được sử dụng rộng rãi mặc dù chúng gây ô nhiễm nhiều cho môi trường của chúng ta.
I’m really ________ the weather today; I have a terrible cold.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
A. affecting by: ảnh hưởng bởi
B. having of: có
C. feeling under: cảm thấy dưới
D. making out: tạo ra
=> under the weather: mệt mỏi
Tạm dịch: Hôm nay tôi thực sự cảm thấy mệt mỏi; tôi bị cảm lạnh nặng.
________ the living standard for the poor is a permanent aim of local authority.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. Receiving: nhận được
B. Improving: cải thiện
C. Making: tạo ra
D. Keeping: giữ
Tạm dịch: Cải thiện mức sống cho người nghèo là mục tiêu thường trực của chính quyền địa phương.
After graduation, she found ________ with a local travel company in Chicago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. career (n): sự nghiệp
B. workplace (n): nơi làm việc
C. employment (n): việc làm
D. service (n): dịch vụ
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô tìm được việc làm với một công ty du lịch địa phương ở Chicago.
Neil Armstrong was the first astronaut to step on ________ moon in 1969.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ “the”: đứng trước danh từ là vật duy nhất
moon (n): mặt trăng => chỉ có duy nhất một mặt trăng
Tạm dịch: Neil Armstrong là phi hành gia đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào năm 1969.
Because of a long period of economic depression, the company is about to ________ bankrupt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. go (v): đi
B. make (v): chế tạo, sản xuất
C. take (v): cầm, lấy
D. lead (v): dẫn đến
=> go bankrupt: phá sản
Tạm dịch: Vì thời kỳ suy thoái kinh tế kéo dài, công ty sắp phá sản.
If the boys played better, they ________ the football match.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (played)
- Cách dùng: diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
- Công thức: If + S + were/ Ved + O, S + would/could + V(dạng nguyên thể) + O.
Tạm dịch: Nếu các cậu bé chơi tốt hơn, họ sẽ thắng trận bóng đá.
Thick fog in Hanoi prevented truck drivers ________ driving safely at night.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
prevent sbd from Ving: ngăn, cản trở ai làm gì
Tạm dịch: Sương mù dày đặc ở Hà Nội đã cản trở tài xế xe tải trong việc lái xe an toàn vào ban đêm.
________ in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi hai mệnh đề cò cùng chủ ngữ (Harry Potter) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
Câu đầy đủ: Harry Potter has been published in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.
Câu rút gọn: Published in the United Kingdom, Harry Potter has been the bestseller book for a long time.
Tạm dịch: Được xuất bản tại Vương quốc Anh, Harry Potter đã trở thành cuốn sách bán chạy nhất trong một thời gian dài.
When he went to Egypt, he knew _________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. virtually (adv): thực tế, gần như
B. entirely (adv): toàn bộ
C. barely (adv): hiếm khi
D. scarcely (adv): hiếm khi
Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh hầu như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com