Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Science and advance technology have made _______ better for millions of people worldwide.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386833
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước tính từ “better” (dạng so sánh hơn, phía sau không có danh từ) không cần mạo từ

 

Tạm dịch: Khoa học và tiến bộ công nghệ đã làm cho hàng triệu người trên toàn thế giới tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Last night, I couldn’t sleep because the music from the party next door ________ through the open windows.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386834
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: Last night (Đêm hôm trước)

- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

- Công thức: S + V_ed

Tạm dịch: Tối qua, tôi đã không thể ngủ được bởi vì âm nhạc từ nhà kế bên ầm ĩ xuyên qua cửa sổ còn mở.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Tobacco is currently responsible ________ the death of one adult in ten worldwide.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386835
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

“be responsible for sth”: chịu trách nhiệm cho cái gì

 

Tạm dịch: Thuốc lá gần đây phải chịu trách nhiệm cho cái chết của một phần mười số người trưởng thành trên toàn thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

This analysis is mainly concerned _________ changes in the routine operation of the economic system.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386836
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

“be concerned with something”: về cái gì

 

Tạm dịch: Phân tích này chủ yếu là về những thay đổi trong sự vận hành hàng ngày của hệ thống kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Cable technology will _______ it possible for people to interchange information on a rapid two-way basis.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386837
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

“make sth + adj”: khiến cái gì thế nào

Tạm dịch: Công nghệ cáp sẽ khiến con người có thể trao đổi thông tin trên cơ sở hai chiều nhanh chóng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Egyptian civilization, which arose around 3200 BC, followed a trajectory _________ to that of Mesopotamia.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386838
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ chứa “be + adj” => có thể lược bỏ đại từ quan hệ và “be”

Dạng đầy đủ: Egyptian civilization, which arose around 3200 BC, followed a trajectory which is similar to that of Mesopotamia.

Dạng rút gọn: Egyptian civilization, which arose around 3200 BC, followed a trajectory similar to that of Mesopotamia.

Tạm dịch: Nền văn minh cổ đại, mà phát sinh khoảng 3200 năm trước công nguyên, đã đi theo con đường tương tự như của Mesopotamia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

In harsh business competition, almost any company is _________ out for fresh new talent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386839
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. looking => look out for: tìm kiếm

B. searching => search out: tìm cẩn thận (cho đến khi tìm thấy mới dừng lại)

C. crying => cry out for: rất cần thứ gì

D. watching => watch out for: coi chừng

Tạm dịch: Trong cuộc chiến kinh doanh khốc liệt, hầu hết bất cứ công ti nào cũng đều đang tìm kiếm những tài năng tươi mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

David commonly worried about ________ so badly in front of people that everyone would laugh at him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386840
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V_ing

Giải chi tiết

Sau giới từ “about” động từ chia ở dạng V_ing

worry about V_ing: lo lắng về việc làm gì

Tạm dịch: David thường bận tâm về việc biểu diễn quá tệ trước mặt mọi người đến nỗi mà ai cũng cười nhạo ông ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Under prolonged stress, people become susceptible to ________ such as headaches, digestive issues, diabetes and heart disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386841
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pains (n. pl.): cơn đau

B. illness (n): ốm; illnesses (n. pl.): bệnh

C. sickness (n): ốm, một loại bệnh cụ thể

D. ailments (n. pl.): bệnh

headaches, digestive issues…” là các danh từ số nhiều => chỗ trống cần điền danh từ số nhiều

Tạm dịch: Dưới áp lực kéo dài, con người trở nên dễ bị ảnh hưởng bởi những bệnh vặt như đau đầu, vấn đề tiêu hóa, tiểu đường và bệnh tim.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

We ________ ourselves to finding a solution to our problem.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386842
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

apply yourself/something to something/to doing something: cố gắng, nỗ lực làm gì

 

Tạm dịch: Chúng tôi cố gắng hết mình để tìm ra một giải pháp cho vấn dề của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

A ________ person is kind and gives emotional support to others.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386843
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. careless (adj): bất cẩn

B. careful (adj): cẩn thận

C. cared (adj): được quan tâm

D. caring (adj): quan tâm, chăm lo

Tạm dịch: Một người biết quan tâm thì tốt bụng và đưa ra những hỗ trợ về mặt cảm xúc cho người khác..

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

When I was young, I ________ everywhere with my sister.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386844
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“would + V_nguyên thể = used to + V_nguyên thể” => diễn tả điều thường làm trong quá khứ

 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi mọi nơi với chị gái của tôi. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

It’s necessary they ________ the form to complete prior to taking time off.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386845
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Câu giả định thường dùng với một số tính từ: necessary, vital, important, ...

Công thức: It’s + adj + (that) + S + V_nguyên thể

Tạm dịch: Họ cần được đưa bảng mẫu để hoàn thành trước khi hết thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

My mother always used to say, “It’s no use _______ over spilled milk.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386846
Phương pháp giải

Kiến thức:  to V/ V_ing

Giải chi tiết

It’s no use + V_ing: Thật là vô ích khi làm gì

 

Tạm dịch: Mẹ tôi đã từng luôn nói, “Thật vô ích khi tiếc nuối vì những điều đã qua.”

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com