Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

A dictionary is_________ important tool in learning a language.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386989
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

the + N đã xác định

an + từ bắt đầu bằng một nguyên âm, chưa xác định, dùng để khi nói về định nghĩa/khái niệm

Tạm dịch: Từ điển là công cụ quan trọng trong việc học ngôn ngữ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

By the end of this year, my friends and I _________ from high school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:386990
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “By the end of this year” (Vào cuối năm nay)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc sự việc khác trong tương lai.

Công thức chung: S + will have Ved/ V3.

Tạm dịch: Vào cuối năm nay, bạn bè tôi và tôi sẽ tốt nghiệp trung học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

This is the town in __________ I was born and grew up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386991
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trọng mệnh đề quan hệ:

- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- where = in which: ở nơi mà => thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn

- that: cái mà, người mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

- when: khi mà => thay thế cho trạng từ, trạng ngữ chỉ thời gian

Lưu ý: “where, that, when” không đứng sau giới từ

Tạm dịch: Đây là thị trấn nơi tôi sinh ra và lớn lên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Had I stayed with my previous job, I could have been promoted and _______ in this difficult situation now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386992
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “now” ở mệnh đề chính, mệnh đề điều kiện ở dạng đảo ngữ, chia quá khứ hoàn thành

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả giả định ngược với quá khứ (loại 3) dẫn đến kết quả trái với hiện tại (loại 2).

Công thức: If + S + had (not) Ved/ V3, S + would/ could (not) + V (+ now).

Đảo ngữ: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would (not) + V (+ now).

Tạm dịch: Nếu tôi ở lại với công việc trước đây, tôi có thể đã được thăng chức và bây giờ sẽ không ở trong tình huống khó khăn này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The advantage_________ living in the countryside is that it is clean and peaceful.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:386993
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

advantage of sth: lợi thế, ưu điểm của cái gì

 

Tạm dịch: Lợi thế của việc sống ở nông thôn là sạch sẽ và yên bình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The cleaner we keep our environment, ________ we protect ourselves.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386994
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức: The + more adj/ adj-er + S1 + V1, the + more adj/ adj-er + S2 + V2.: càng… càng

 

Tạm dịch: Chúng ta càng giữ môi trường sạch hơn, chúng ta càng bảo vệ bản thân tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

_______ with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386995
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề nối với nhau bằng các liên từ như: when, because, …

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (the highest mountains), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động (bỏ liên từ hoặc biến thành giới từ)

- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ liên từ); being Ved/ V3: nếu giữ lại liên từ (trừ liên từ “when, if, though” thì có thể bỏ động từ “to be”)

Câu đầu đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.

Câu rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.

Tạm dịch: Khi so sánh với kích thước của cả trái đất, những ngọn núi cao nhất dường như không cao chút nào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The little child shrunk in fear as the _______ police officer approached him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386996
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. fragile (adj): dễ vỡ, mỏng manh                           

B. embarrassed (adj): lúng túng, bối rối                     

C. vulnerable (adj): dễ bị tấn công, dễ bị tổn thương

D. intimidating (adj): đáng kinh hãi, đáng sợ

Tạm dịch: Đứa trẻ nhỏ co rúm lại vì sợ hãi khi viên cảnh sát đáng sợ lại gần cậu bé.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Having been elected president of the student's union, ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:386997
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. => Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động và hai hành động xảy ra liên tiếp

Câu đầy đủ: He had been elected president of the student's union, he gave a short speech.

Câu rút gọn: Having been elected president of the student's union, he gave a short speech.

Tạm dịch: Được bầu làm chủ tịch hội sinh viên, anh ấy đã có một bài phát biểu ngắn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Despite her difficult living condition, Marie Curie worked very hard and ______ her ambition of becoming a scientist.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386998
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. obtain - obtained - obtained: thu được, đạt được 

B. get - got - got: có được                             

C. realize - realized - realized: nhận ra                       

D. reach - reached - reached: đạt tới

=> obtain/ achieve one’s ambition: đạt được tham vọng                   

Tạm dịch: Mặc dù điều kiện sống khó khăn, Marie Curie làm việc rất chăm chỉ và đạt được tham vọng trở thành nhà khoa học của bà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

The system is designed to be used in __________ with a word processing program.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:386999
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conjunction (n): sự liên kết, sự kết hợp => in conjunction with = together with: cùng với, chung với

B. collaboration (n): sự cộng tác => collaboration (with somebody) (on something)

C. communication (n): sự giao tiếp    

D. cooperation (n): sự hợp tác => cooperation (with somebody) (in doing something)

Tạm dịch: Hệ thống được thiết kế để được sử dụng cùng với một chương trình xử lý văn bản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

People think it's time we ________ unnecessary paperwork and bureaucracy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:387000
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. got away with: đạt được điều gì đó, không bị bắt

B. put up with: chịu đựng                  

C. did away with: xóa bỏ, thủ tiêu, hủy bỏ

D. caught up with: tìm ra ai đó (sau một khoảng thời gian), trừng phạt ai vì đã làm sai điều gì

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng đã đến lúc chúng tôi bỏ đi những công việc giấy tờ và công việc hành chính không cần thiết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

My brother has been getting so _______ with me recently - I've no idea what's the matter with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:387001
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. nervous about/of sth (adj): lo lắng, hoảng sợ                    

B. irritable (adj): dễ cáu, cáu kỉnh                              

C. envious of sb/sth (adj): thèm muốn, ghen tỵ                     

D. unkind to sb/sth (adj): không tử tế, không tốt

Tạm dịch: Gần đây anh trai tôi rất hay cáu kỉnh với tôi - tôi không biết đã có vấn đề gì với anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

We've checked the report____________; I feel confident that the data is 100% correct.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:387002
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. rigorously (adv): nghiêm ngặt, chú ý đến từng tiểu tiết                

B. indefinitely (adv): vô thời hạn      

C. regularly (adv): cách đều đặn, một cách cân đối               

D. justly (adv): một cách chính xác

Tạm dịch: Chúng tôi đã kiểm tra báo cáo một cách nghiêm ngặt; tôi cảm thấy tự tin rằng dữ liệu là chính xác 100%.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com