Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Chọn hóa chất để phân biệt chất trong các dãy sau:

Chọn hóa chất để phân biệt chất trong các dãy sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:396329
Phương pháp giải

- Dùng H2O để xếp các kim loại vào 2 nhóm: tan và không tan

- Nhóm kim loại tan phân biệt bằng ion CO32-

- Nhóm kim loại không tan phân biệt bằng dung dịch NaOH

Giải chi tiết

Chọn hóa chất: H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.

- Cho các kim loại vào H2O:

+ Kim loại tan tạo khí ⟹ Ba, Na

           Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

           2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Kim loại không tan ⟹ Al, Mg

- Cho 2 kim loại Al, Mg vào dung dịch NaOH:

+ Kim loại tan tạo khí ⟹ Al

           2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

+ Kim loại không tan ⟹ Mg

- Sục khí vào 2 dung dịch Ba(OH)2, NaOHthu được:

+ Có vẩn đục trắng ⟹ Ba(OH)2

           CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

+ Không hiện tượng ⟹ NaOH

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:396330
Phương pháp giải

- Dùng dung dịch kiềm nhận biết Al3+

- Dùng muối CO32- hoặc SO42- để nhận biết ion Ba2+

Giải chi tiết

Chọn hóa chất: Dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.

- Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào các dung dịch:

+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan ⟹ Al2(SO4)3

           Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

           Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

+ Không hiện tượng ⟹ NaCl, Ba(NO3)2

- Nhỏ dd Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⟹ Ba(NO3)2

           Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng ⟹ NaCl

Đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:396331
Giải chi tiết

Chọn hóa chất: H2O, dung dịch NaOH

- Cho các chất rắn vào H2O:

+ Có sự tỏa nhiệt, sau một thời gian có chất rắn màu trắng lắng xuống ⟹ CaO

           CaO + H2O → Ca(OH)2 (ít tan, màu trắng)

+ Không có hiện tượng ⟹ FeO, Al2O3

- Cho các chất rắn còn lại vào dung dịch NaOH dư:

+ Chất rắn tan hết ⟹ Al2O3

           Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

+ Không hiện tượng ⟹ FeO

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:396332
Phương pháp giải

- Dùng dung dịch kiềm nhận biết Al3+

- Dùng muối CO32- để nhận biết ion Ca2+

Giải chi tiết

Chọn hóa chất: Dung dịch KOH, dung dịch Na2CO3.

- Nhỏ từ từ đến dư KOH vào các dung dịch:

+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan ⟹ Al(NO3)3

           Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3

           Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

+ Không hiện tượng ⟹ NaNO3, Ca(NO3)2

- Nhỏ dd Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại:

+ Xuất hiện kết tủa trắng ⟹ Ca(NO3)2

           Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng ⟹ NaNO3

Đáp án C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com