1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Quảng cáo
Câu 1: The children their kites in the field when it started to rain heavily.
A. are flying
B. will fly
C. would fly
D. were flying
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (fly) trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến (started to rain). Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến, cắt ngang chìa thì quá khứ đơn.
- Cấu trúc: S + were/was + V-ing + when + S + Ved/V2.
Tạm dịch: Bọn trẻ đang thả diều trên cánh đồng thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: She put so _________ salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.
A. many
B. little
C. much
D. a little
Kiến thức: Lượng từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
many + N số nhiều, đếm được: nhiều => loại, vì “salt” (muối) là danh từ không đếm được
little + N không đếm được: rất ít (gần như là không có)
much + N không đếm được: nhiều
a little + N không đếm được: một ít
Cấu trúc: so + từ chỉ lượng + danh từ + that …. : quá … đến nỗi mà …
Tạm dịch: Cô ấy cho quá nhiều muối vào món canh đó đến nỗi mà cô ấy không thể ăn nó. Món đó quá mặn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She sings __________ than her sister.
A. the most beautiful
B. more beautiful
C. more beautifully
D. the beautifully
Kiến thức: So sánh hơn
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau động từ “sing” (hát) cần một trạng từ.
Ta sử dụng so sánh hơn của trạng từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa cách mà người (hoặc vật) này làm gì với người (hoặc vật) khác.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
- Đối với trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + S2
- Đối với tính từ dài: S + V + more + adv + than + S2
beautiful (adj) => beautifully (adv)
“beautifully” là tính từ dài => more beautifully
Tạm dịch: Cô ấy hát hay hơn chị của mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The candidate took a breath before he walked into the interview room.
A. deep
B. deeply
C. depth
D. deepen
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. deep (a): sâu
B. deeply (adv): sâu
C. depth (n): chiều sâu, độ sâu
D. deepen (v): làm sâu hơn
Trước danh từ “breath” (hơi thở) ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Người xin việc hít một hơi thở sâu trước khi anh ta bước vào phòng phỏng vấn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The manager is directly responsible the efficient running of the office.
A. in
B. for
C. about
D. at
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be responsible for: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm cho việc hoạt động hiệu quả của văn phòng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com