Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 1: It was a mistake for Tony to buy that house.  

A. Tony couldn’t have bought that house.                 

B. Tony can’t have bought that house.

C. Tony needn’t have bought that house.         

D. Tony shouldn’t have bought that house.

Câu hỏi : 397512
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/Câu phỏng đoán

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ 

     

    B. can’t have P2: không thể nào đã làm gì trong quá khứ

    C. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (nhưng làm rồi)                 

    D. shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng lại làm rồi)

    Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.

    = D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Unless you pay him the money back, he will sue you.  

A. You should pay him the money back or he will sue you.

B. You should either pay him the money back or he will sue you.

C. He will not sue you if you receive the money.

D. If you don't pay him the money back, he would sue you.

Câu hỏi : 397513
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V: nếu…thì…

     

    Hoặc: Unless + S + V(s/es), S + will + V: Nếu... không … thì ...

    Unless = If … not …

    Tạm dịch: Nếu bạn không trả lại tiền cho anh ta thì anh ta sẽ kiện bạn.

    A. Bạn nên trả lại tiền cho anh ta hoặc là anh ta sẽ kiện bạn.

    B. Sai cấu trúc: bỏ “either”

    C. Anh ấy sẽ không kiện bạn nếu bạn nhận tiền. => sai về nghĩa

    D. Sai ngữ pháp: would => will

    Chọn A.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: All of the courses I have taken, this one is the hardest but most interesting.  

A. All of the courses I have taken are easier than and as interesting as this one.

B. All of the courses I have taken are tougher and more fascinating than this.

C. No other course I have taken was harder nor less fascinating than this.

D. No other course I have taken was as tough nor as fascinating as this one.

Câu hỏi : 397514
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So sánh nhất: S + be + the short adj – est/ the most long adj.

    So sánh hơn: S1 + be + short adj –er/ more long adj + than + S2.

    So sánh gang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2.

    “interesting” là tính từ dài => so sánh hơn: more interesting; so sánh nhất: the most interesting

    Tạm dịch: Trong tất cả các khóa học tôi đã tham gia, đây là khóa học khó nhất nhưng thú vị nhất.

    A. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều dễ hơn và thú vị như khóa học này. => sai về nghĩa

    B. Tất cả các khóa học tôi đã tham gia đều khó và thú vị hơn khoá này. => sai về nghĩa

    C. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn và ít thú vị hơn khoá này. => sai về nghĩa

    D. Không có khóa học nào khác tôi đã học mà khó và hấp dẫn như khóa học này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: “I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.

A. Lee thanked me for sending him further information about the job.

B. Lee felt great because further information about the job had been sent to him.

C. Lee politely asked me to send him further information about the job.

D. Lee flattered me because I sent him further information about the job.

Câu hỏi : 397515
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm gì

    ask sb to V: yêu cầu ai làm gid

    flatter sb: tâng bốc ai

    Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi.

    A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa

    B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy. => sai về nghĩa

    C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

    D. Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The doctor told him not to talk during the meditation.  

A. He has been told not to talk during the meditation by the doctor.

B. He was told not to talk during the meditation by the doctor.

C. He is told not to talk during the meditation by the doctor.

D. He was being told not to talk during the meditation by the doctor.

Câu hỏi : 397516
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: S + was/ were + Ved/ P2 + (by O)

    Tạm dịch: Bác sĩ bảo anh ấy không được nói trong suốt buổi thiền.

    A. Sai ngữ pháp: has been => was

    B. Anh ấy đã được bác sỹ bảo không được nói suốt buổi thiền.

    C. Sai ngữ pháp: is => was

    D. Sai ngữ pháp: was being  => was

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com