Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:398271
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Câu trực tiếp: “Why don’t … ?” : Tại sao cậu không …

Câu gián tiếp: S + suggest + (that) S + (should) V + …: Ai đó gợi ý/đề nghị ai làm gì

Các cấu trúc:

advise sb to do sth: khuyên ai …

ask sb + S + V: hỏi rằng …

wonder + S + V: băn khoăn …

Tạm dịch: “Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi.

A. Bill đã đề nghị tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.

B. Sai cấu trúc: “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì

C. Lùi sai thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

D. Không lùi thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

People believed that Jane failed the test because of her laziness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:398272
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Động từ câu gốc chia quá khứ đơn “believed”, “failed”

=> Cấu trúc bị động kép: S + was/were + said/believed/thought… + to + V + ….

= S + was/were + said/believed/thought + that + S + V_quá khứ đơn

on account of sth = because of sth = due to: bởi vì …

Tạm dịch: Mọi người đã tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

A. Sai thì của tobe.

B. Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

C. Sai thì của tobe.

D. Sai thì động từ “had failed” => failed

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Not many students get high scores today. The tests are too hard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:398273
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Câu gốc có các động từ chia thì hiện tại đơn: get, are

=> viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V_quá khứ đơn, S + would + V_nguyên thể

Unless = If … not .. : Nếu … không

Tạm dịch: Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm nay. Bài kiểm tra quá khó. (vẫn có HS đạt điểm cao)

A. Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh sẽ đạt điểm cao rồi.

B. Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với bài kiểm tra dễ như vậy. => sai nghĩa

C. Nếu các bài kiểm tra không dễ, không học sinh nào có thể đạt điểm cao. => sai nghĩa

D. Bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:398274
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/Câu phỏng đoán

Giải chi tiết

shouldn’t have P2: đã không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)

 

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

couldn’t have P2: đã không thể nào làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Chúng tôi đáng lẽ đã không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi. => sai về nghĩa

C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi. => sai về nghĩa

D. Harold đã không thể tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy. => sai về nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

It was such a really good meal. I have probably never eaten a more delicious one than this.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:398275
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

one of the most + tính từ dài: một trong những … nhất

be better than sth: tốt hơn cái gì (good => better)

more + tính từ dài + than … : … hơn so với …

as + tính từ + as : … bằng

Tạm dịch: Đó là một bữa ăn thực sự ngon. Tôi có lẽ chưa bao giờ ăn một bữa nào ngon hơn bữa này.

A. Đó là một bữa ăn thực sự ngon, có lẽ là một trong những bữa ăn ngon nhất tôi từng ăn.

B. Bữa ăn này ngon hơn bữa tôi đã ăn trong quá khứ. => sai dạng so sánh hơn của tính từ “good”

C. Có lẽ tôi đã ăn một số bữa ăn ngon hơn bữa này. => sai nghĩa

D. Đây là lần đầu tiên tôi ăn một bữa ăn ngon như bữa ăn tôi đã ăn trước đây. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com