Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng
Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
Từ số mol H2 tính được số mol hỗn hợp ancol
Suy ra khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ⟹ giá trị của n
Kết luận CTPT của 2 ancol
Ta có: nH2 = 0,05 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
0,1 ← 0,05 mol
\(\to {M_A} = \dfrac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{4,04}}{{0,1}} = 40,4\) ⟹ 14n + 18 = 40,4 ⟹ n = 1,6
Vì 2 ancol trong A kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở
⟹ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
- Đặt ẩn là số mol mỗi ancol
- Lập hệ phương trình về khối lượng và số mol của hỗn hợp A
- Giải hệ tìm được số mol mỗi ancol
- Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol
Đặt nCH3OH = x mol và nC2H5OH = y mol thì ta có hệ phương trình sau
\(\left\{ \begin{array}{l}{m_A} = 32{\rm{x}} + 46y = 4,04\\{n_A} = x + y = 0,1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,04\\y = 0,06\end{array} \right.\)
Thành phần % về khối lượng từng ancol trong A là:
%mCH3OH = \(\dfrac{{0,04.32}}{{4,04}}.100\% \) = 31,68%
%mC2H5OH = 100% - 31,68% = 68,32%
Tính toán theo các PTHH.
Tóm tắt sơ đồ:
CH3OH → HCHO → 4Ag
0,04 → 0,04 → 0,16 (mol)
C2H5OH → CH3CHO → 2Ag
0,06 → 0,06 → 0,12 (mol)
⟹ nAg = 0,16 + 0,12 = 0,28 mol
⟹ a = 108.0,28 = 30,24 gam
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com