Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện các phép tính sau:

Thực hiện các phép tính sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\( \frac{1}{3} + \frac{3}{4} - \frac{5}{6}\)            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:400252
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:   \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}{\rm{.}}\)

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{1}{3} + \frac{3}{4} - \frac{5}{6}\\\,\,\,\,\, = \frac{4}{{12}} + \frac{9}{{12}} - \frac{{10}}{{12}}\\\,\,\,\, = \frac{{13}}{{12}} - \frac{{10}}{{12}}\\\,\,\,\, = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\frac{4}{{13}} + \frac{{ - 11}}{5} + \frac{9}{{13}} + \frac{6}{5}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:400253
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:   \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}{\rm{.}}\)

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{4}{{13}} + \frac{{ - 11}}{5} + \frac{9}{{13}} + \frac{6}{5}\\\,\,\,\, = \left( {\frac{4}{{13}} + \frac{9}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 11}}{5} + \frac{6}{5}} \right)\\\,\,\, = \frac{{13}}{{13}} + \frac{{ - 5}}{5}\\\,\,\, = 1 + \left( { - 1} \right)\\\,\,\, = 0\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{{13}}.\frac{{11}}{9} - \frac{4}{9}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:400254
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:   \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}{\rm{.}}\)

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{9}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{{13}}.\frac{{11}}{9} - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5.11}}{{13.9}} - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{9}.\frac{{11}}{{13}} - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{9}.\left( {\frac{2}{{13}} + \frac{{11}}{{13}}} \right) - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{{13}}{{13}} - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{9}.1 - \frac{4}{9}\\\,\,\, = \frac{{ - 9}}{9} =  - 1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\( 0,{75.2019^0} - \left( {\frac{{13}}{{11}} - 50\% } \right):\frac{2}{{11}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:400255
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:   \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}{\rm{.}}\)

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l} 0,{75.2019^0} - \left( {\frac{{13}}{{11}} - 50\% } \right):\frac{2}{{11}}\\\,\,\, = \frac{3}{4}.1 - \left( {\frac{{13}}{{11}} - \frac{1}{2}} \right).\frac{{11}}{2}\\\,\,\, = \frac{3}{4} - \left( {\frac{{26}}{{22}} - \frac{{11}}{{22}}} \right).\frac{{11}}{2}\\\,\,\, = \frac{3}{4} - \frac{{15}}{{22}}.\frac{{11}}{2}\\\,\,\, = \frac{3}{4} - \frac{{15}}{4}\\\,\,\, = \frac{{ - 12}}{4} =  - 3\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com