Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\frac{3}{5} - x = \frac{8}{9}\)       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:400257
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{3}{5} - x = \frac{8}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{5} - \frac{8}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{27}}{{45}} - \frac{{40}}{{45}}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{ - 13}}{{45}}\end{array}\)

Vậy \(x =  - \frac{{13}}{{45}}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\frac{2}{5}:\left( {2x + \frac{3}{4}} \right) = \frac{8}{{25}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:400258
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{2}{5}:\left( {2x + \frac{3}{4}} \right) = \frac{8}{{25}}\\\,\,\,\,\,\,2x + \frac{3}{4} = \frac{2}{5}:\frac{8}{{25}}\\\,\,\,\,\,\,2x + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}\\\,\,\,\,\,\,2x = \frac{5}{4} - \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,2x = \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{2}:2 = \frac{1}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{4}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\frac{2}{3}x - 50\% x = \frac{5}{{12}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:400259
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{2}{3}x - 50\% x = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x - \frac{1}{2}x = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right)x = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\left( {\frac{4}{6} - \frac{3}{6}} \right)x = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{1}{6}x = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{{12}}:\frac{1}{6}\\\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{2}.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(10 - \left| {x - 1} \right| = \frac{{ - 20}}{7}.\frac{7}{{ - 5}}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:400260
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l} 10 - \left| {x - 1} \right| = \frac{{ - 20}}{7}.\frac{7}{{ - 5}}\\\,\,\,\,\,\,\,10 - \left| {x - 1} \right| = 4\\\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 10 - 4\\\,\,\,\,\,\,\left| {x - 1} \right| = 6\end{array}\)

+) TH1: 

    \(\begin{array}{l}x - 1 = 6\\x = 6 + 1\\x = 7.\end{array}\) 

+) TH2: 

    \(\begin{array}{l}x - 1 =  - 6\\x =  - 6 + 1\\x =  - 5.\end{array}\)

Vậy \(x = 7\) hoặc \(x =  - 5.\) 

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com