Phép lai P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 1%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, cá thể đực có kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm 13,5%.
III. F1 có tối đa 28 kiểu gen, 12 kiểu hình
IV. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%.
Câu 400714: Phép lai P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 1%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, cá thể đực có kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm 13,5%.
III. F1 có tối đa 28 kiểu gen, 12 kiểu hình
IV. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm 13%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Quảng cáo
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tỉ lệ lặn về 3 cặp tính trạng: \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 1\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,01}}{{0,25}} = 0,04 \to \underline {ab} = \sqrt {0,04} = 0,2 \to f = 0,2 \times 2 = 0,4\)
A-B-= aabb +0,5 = 0,54; A-bb/aaB-=0,25 – aabb= 0,21
I. Sai. Vì tần số hoán vị gen = 40%
II. Đúng. Vì ở F1, cá thể đực có kiểu hình trội cả 3 tính trạng \(A - B - {X^D}Y = 0,54 \times 0,25 = 13,5\% \)
III. Sai. Vì F1 có tối đa 10 × 4 = 40 kiểu gen, 4 × 3 =12 kiểu hình
IV. Đúng. Trong số các cá thể cái ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen \(\left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^D}{X^d} = \left( {2 \times 0,{2^2} + 2 \times 0,{3^2}} \right) \times 0,5{X^D}{X^d} = 0,13\)
Vì trong số con cái tỉ lệ XDXd chiếm 0,5.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com