Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 401381, 401382, 401383, 401384, 401385, 401386, 401387, 401388, 401389, 401390, 401391, 401392, 401393, 401394 dưới đây:
The view is great, _______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: The view is => câu hỏi đuôi: isn’t it?
Tạm dịch: Cảnh thật tuyệt, phải không?
Mark hopes _______ a small part in the school play.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V / V-ing
hope to do sth: hy vọng làm gì
Tạm dịch: Mark hy vọng có được một phần nhỏ trong vở kịch của trường.
If I _______ just one year younger, I would be eligible for the scholarship.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ ở MĐ chính (không chứa “if”) chia “would + V_nguyên thể.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + was/were + O, S + would + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Nếu tôi trẻ hơn chỉ 1 tuổi thôi thì tôi sẽ đủ điều kiện nhận học bổng rồi.
His health has improved a lot since he ________ doing regular exercise.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành (has improved)
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn.
start => started
Tạm dịch: Sức khỏe của anh ta đã cải thiện đáng kể kể từ khi anh tập thể dục thường xuyên.
Parents shouldn't use physical punishment ___ it negatively influences children's development.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O).
because of + cụm từ / V_ing : bởi vì … => loại
although + S + V: mặc dù …
because + S + V: bởi vì ….
in spite of + cụm từ / V_ing : mặc cho … => loại
Tạm dịch: Cha mẹ không nên sử dụng hình phạt thể chất vì nó ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của trẻ.
We'll send you an email of confirmation _________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Trong MĐ trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian): động từ chia hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: …. as soon as + S + V_hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành: ngay khi …
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một email xác nhận ngay khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng
You should book _______ advance because the restaurant is very popular in the area.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Cụm: book in advance: đặt (chỗ) trước
Tạm dịch: Bạn nên đặt chỗ trước vì nhà hàng rất nổi tiếng trong khu vực.
Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box _____ colourful paper.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe, giữ lại V_PII.
Dạng đầy đủ: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box which/that is nicely wrapped colourful paper.
Dạng rút gọn: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box nicely wrapped colourful paper.
Tạm dịch: Tommy đang trên đường đến bữa tiệc sinh nhật của bạn mình, mang theo một hộp quà được gói bằng giấy sặc sỡ.
Many twelfth graders find it hard to _______ what university to apply to.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
find + O + adj + to V_nguyên thể: thấy như thế nào khi làm gì
=> chỗ trống cần điền động từ
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): quyết đoán
D. decisively (adv): một cách quả quyết
Tạm dịch: Nhiều học sinh lớp mười hai cảm thấy khó khăn khi quyết định nộp đơn vào trường đại học nào.
He is disappointed at not winning the competition, but he will soon _______ it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. take after: giống (ai trong gia đình)
B. get over: vượt qua
C. look after: chăm sóc
D. go over: xem xét, ôn lại
Tạm dịch: Anh ấy thất vọng vì không chiến thắng trong cuộc thi, nhưng anh ấy sẽ sớm vượt qua nó thôi.
The government has _______ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make an/every effort: làm (mọi) thứ có thể
Tạm dịch: Chính phủ làm mọi thứ có thể để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19
Making chicken soup is not difficult; it's just a matter of following the ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. ingredients : những nguyên liệu
B. design (n): bản thiết kế
C. spices (n): gia vị
D. recipe (n): công thức nấu ăn
Tạm dịch: Làm súp gà không khó; đó chỉ là vấn đề làm theo công thức mà thôi.
After his miraculous recovery from the stroke, the man spent the ______ of his life travelling and doing charity work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. remainder (n): phần còn lại
B. abundance (n): sự dư thừa
C. legacy (n): di sản
D. excess (n): số dư, sự quá mức
Tạm dịch: Sau sự hồi phục kỳ diệu từ cơn đột quỵ, người đàn ông đã dành phần còn lại của cuộc đời để đi du lịch và làm công tác từ thiện.
Despite our careful planning, the whole surprise party was a ______ of accidents.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ / Sự kết hợp từ
be a chapter of accidents: một chuỗi sự việc không may
Tạm dịch: Mặc cho kế hoạch tỉ mỉ của chúng tôi, toàn bộ bữa tiệc bất ngờ là một chuỗi sự việc không may.
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com