Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The film is not perfect. Its abrupt ending spoils it.
A. The film would be perfect if it ended abruptly.
B. Provided the film ended abruptly, it would not be perfect.
C. Unless the film ends abruptly, it won't be perfect.
D. But for its abrupt ending, the film would be perfect.
Kiến thức: Câu điều kiện (Những từ thay thế cho “if”)
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu gốc có động từ được chia ở thì hiện tại đơn (is, spoils) => sử dụng câu điều kiện loại 2 để viết lại.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + was/were + O, S + would + V_nguyên thể.
Dạng rút gọn: But for + N, S + would (not) + V_nguyên thể: Nếu không vì … thì …
Tạm dịch: Bộ phim không hoàn hảo. Kết thúc đột ngột của nó làm hỏng bộ phim.
A. Bộ phim sẽ hoàn hảo nếu kết thúc đột ngột. => sai nghĩa
B. Miễn là bộ phim kết thúc đột ngột, nó sẽ không hoàn hảo. => chỉ dùng “Provided (that)” trong câu điều kiện loại 1
C. Nếu bộ phim không kết thúc đột ngột thì nó sẽ không hoàn hảo. => sai nghĩa
D. Nếu không vì kết thúc đột ngột của nó, bộ phim sẽ hoàn hảo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.
A. Having realised that she had missed one question, Olga handed in her exam paper.
B. Not until Olga had handed in her exam paper did she realise that she had missed one question.
C. Had Olga realised that she had missed one question, she wouldn't hand in her exam paper.
D. Only after Olga realised that she had missed one question did she hand in her exam paper.
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Not until + S + V … + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi … thì …
Only after + S + V … + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi … thì …
Tạm dịch: Olga nộp bài thi của mình. Sau đó cô nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi.
A. Nhận ra rằng cô ấy đã bỏ sót một câu hỏi, Olga nộp bài thi của mình. => sai nghĩa
B. Mãi đến khi Olga nộp bài thi của mình thì cô mới nhận ra mình đã bỏ sót một câu hỏi.
C. Nếu Olga nhận ra rằng cô đã bỏ sót một câu hỏi, cô sẽ không nộp bài thi của mình rồi. => sai cấu trúc câu điều kiện loại 3 (wouldn’t hand => wouldn’t have handed)
D. Chỉ sau khi Olga nhận ra rằng cô ấy đã bỏ sót một câu hỏi thì cô ấy mới nộp bài thi của mình. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com