Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He was the only……….that was offered the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:401922
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. apply (v): đăng ký, ứng tuyển

B. application (n): sự ứng tuyển

C. applicant (n): ứng viên

D. applying (v_ing): đang ứng tuyển

Tạm dịch: Anh ta là ứng viên duy nhất được mời làm việc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

If you can lend me your car today, I will……….the favor next week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401923
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. do (v): làm

B. return (v): quay lại, trả lại

C. send (v): gửi

D. pay (v): trả

do a favor: giúp ai đó

return a favor: đáp lại ân huệ, đáp lễ, trả ơn

Tạm dịch: Nếu bạn có thể cho tôi mượn xe ô tô của bạn hôm nay, tôi sẽ trả ơn bạn vào tuần tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

When his parents are away, his oldest brother………. .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401924
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. knocks it off (idiom): bỏ cái trò ấy đi/ thôi đi

B. calls the shots (idiom): nắm quyền/ kiểm soát tình hình

C. draws the line (idiom): đặt ra giới hạn

D. is in the same boat (idiom): ở trên cùng một chiếc thuyền

Tạm dịch: Khi bố mẹ đi vắng, người anh lớn nhất của anh ấy kiểm soát tình hình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Jane has a computer,……….she doesn’t use it.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:401925
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (diễn tả sự nhượng bộ)

since + mệnh đề: bởi vì … (diễn tả nguyên nhân)

but + mệnh đề: nhưng … (diễn tả ý đối lập)

and + mệnh đề: và … (thêm ý)

Tạm dịch: Jane có một cái máy tính nhưng cô ấy không dùng nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

You can meet Mr. Pike, who is……….behalf……….the university to solve the problems of foreign students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401926
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ, thành ngữ

Giải chi tiết

on behalf of somebody: đại diện cho ai

 

Tạm dịch: Cậu có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học để giải quyết những vấn đề của sinh viên nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

………., we tried our best to complete it.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:401927
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Đảo ngữ với “as”: Adjective + as + S + V, …

Thanks to + something: Nhờ vào cái gì

As though + mệnh đề, …: như thể …

Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

Tạm dịch: Bài tập về nhà khó như vậy mà chúng tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành nó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

After he……….his homework, he went straight to bed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401928
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động xảy ra và kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc câu dùng thì quá khứ hoàn thành: After + S + had + P2, S + V_ed: Sau khi ai đó làm gì thì …

Tạm dịch: Sau khi anh ta hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ luôn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We should participate in the movements……….the natural environment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401929
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ, to V/ V_ing

Giải chi tiết

Ta dùng phân từ quá khứ để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Dạng đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

Rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

Dùng dạng thức “to + V_nguyên thể” để nói về mục đích.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Reports are coming in of a major oil spill in……….Mediterranean.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401930
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Ta dùng mạo từ “the” trước tên các đại dương, vùng biển, con sông, kênh đào.

Tạm dịch: Các báo cáo hiện có là từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

If she……….sick, she would have gone out with me to the party.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401931
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: MĐ chính (không chứa “if”) chia dạng “would have + V_PII)

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2

Tạm dịch: Nếu cô ấy đã không bị ốm, cô ấy sẽ đi ra ngoài dự tiệc với tôi rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He's left his book at home; he's always so………. .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:401932
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. forgotten (P2): quên

B. forgettable (adj): có thể quên được

C. forgetting (V_ing): quên

D. forgetful (adj): hay quên, có trí nhớ tồi

Sau trạng từ chỉ mức độ “so” => điền tính từ

Tạm dịch: Anh ta đã để sách ở nhà; anh ấy rất hay quên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

Luckily the police decided not to……….charges, but let him off with a warning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401933
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. apply (v): ứng tuyển, đăng ký

B. file (v): sắp xếp (thư từ), đệ trình (văn kiện)

C. record (v): ghi chép

D. address (v): gửi, xưng hô

Cụm: file charges: phạt

Tạm dịch: May mắn là cảnh sát quyết định không phạt, nhưng để anh ta đi với một lời cảnh cáo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

When……….to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:401934
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing (nếu mang nghĩa chủ động) và V_PII (nếu mang nghĩa bị động).

Tạm dịch: Khi được yêu cầu giải thích về sai lầm của mình, nhân viên mới hắng giọng một cách lo lắng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

She was the first in her family……….college education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:401935
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ta dùng “to V” để rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ có đi kèm với “the only, the first, the last, ..”

Dạng đầy đủ: She was the first in her family who got college education.

Rút gọn: She was the first in her family to get college education.

Tạm dịch: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình cô ấy đi học đại học.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com