Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The headmaster is the most popular figure at our school, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:408365
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế đầu khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

S + is + …, isn’t + S?

The headmaster => he/she

Tạm dịch: Hiệu trưởng là nhân vật nổi tiếng nhất ở trường chúng ta, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

People in every corner of the world can be infected with _______ most recently discovered coronavirus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408366
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” dùng trong trường hợp: the + adj-est/ most adj (so sánh nhất)

Tạm dịch: Mọi người ở mọi nơi trên thế giới đều có thể bị nhiễm virus corona, loại virus được phát hiện gần đây nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Most children remain dependent _______ their parents while at university.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:408367
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

dependent on sb/st: phụ thuộc vào ai, cái gì

Tạm dịch: Hầu hết giới trẻ vẫn phụ thuộc vào cha mẹ khi còn ở trường đại học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

At first the student denied _______ but he later admitted wing done it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:408368
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

deny + V-ing: từ chối làm gì

Tạm dịch: Lúc đầu, chàng sinh viên phủ nhận đạo văn nhưng sau đó anh ta thừa nhận đã làm điều đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If she ________ all the requirements for the job, she would have been offered the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408369
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: vế chính (không chứa “if”) chia dạng “would + have + V_PII).

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một điều kiện trái với sự thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Công thức: If S + had + Ved/V3, S + would/ could have + Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu trước đây cô ấy đáp ứng tất cả các yêu cầu cho công việc thì cô ấy sẽ đã được làm công việc đó rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

By the time I finish the final term cams, I ________ my first two years’ study at university.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:408370
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: By the time + S + V_hiện tại (Cho tới …)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc trước một hành động hay sự việc trong tương lai.

Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/ V3.

Tạm dịch: Cho tới khi tôi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ, tôi sẽ đã hoàn thành khóa học hai năm đầu tiên của mình tại trường đại học rồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

During the pandemic, patients were discharged from hospital ________ the beds were needed by those infected with the deadly virus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408371
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V).

A. although S + V: mặc dù   

B. in spite of + N/V-ing: mặc dù => loại                             

C. because S + V: bởi vì

D. because of + N/V-ing: bởi vì => loại

Tạm dịch: Trong đại dịch, bệnh nhân đã được xuất viện vì những người bị nhiễm virus gây chết người cần giường bệnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I never realized what wonderful people the Japanese are ________ the most interesting exhibit.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:408372
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ/MĐ trạng ngữ chỉ thời gian

Giải chi tiết

until S + V: cho đến khi

as soon as S + V: ngay khi

when S + V: khi

after S + V: sau khi

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận ra người Nhật tuyệt vời như thế nào cho đến khi tôi thấy một triển lãm thú vị nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

On average, a solar panel generates 26 units of solar energy for every unit of fossil energy ________ to build and install it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:408373
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the first/ only/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to be Ved/V3.

Câu đầy đủ: On average, a solar panel generates 26 units of solar energy for every unit of fossil energy which/that is required to build and install it.

Tạm dịch: Trung bình, một tấm pin mặt trời tạo ra 26 đơn vị năng lượng mặt trời cho mỗi đơn vị năng lượng hóa thạch cần thiết để xây dựng và lắp đặt nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

There are some ________ tips on sharing important information at scale on social media.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:408374
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước danh từ “tips” (mẹo, lời khuyên) cần một tính từ.

A. specific (adj): rõ ràng, cụ thể, đặc trưng                          

B. specify (v): chỉ rõ, ghi rõ, định rõ                                    

C. specifically (adv): một cách rõ ràng, đặc trưng               

D. specification (n): sự chỉ rõ

Tạm dịch: Có một số lời khuyên cụ thể về việc chia sẻ thông tin quan trọng ở quy mô trên phương tiện truyền thông xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

The city touring bus stops every fifteen minutes for passengers to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408375
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

hop on and off : tham quan những địa điểm trên tour         

be jumping up and down: cảm xúc trào dâng (vui, buồn,..)

Tạm dịch: Xe buýt tham quan thành phố dừng lại cứ sau mười lăm phút để hành khách có thể tham quan các địa danh nổi tiếng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The local government has ______ specific instructions on reducing waste disposal.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408376
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. make – made – made: làm, chế tạo

B. create – created – created: tạo ra

C. issue – issued – issued: đưa ra, phát hành (chủ đề, báo chí,…)

D. enact – enacted – enacted: ban hành (liên quan đến luật)

Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã ban hành hướng dẫn cụ thể về giảm thiểu việc sả chất thải.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

It's not easy to apply to the university that has a very selective ______ policy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:408377
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. permissions (n): sự cho phép, giấy phép                          

B. admissions (n): sự vào, sự được nhận                              

C. acceptance (n): sự chấp nhận, sự thừa nhận                    

D. agreement (n): sự đồng tình, sự tán thành

Tạm dịch: Không dễ để nộp đơn vào trường đại học có chính sách cấp phép chọn lọc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

The headmaster rehearsed his speech over and over to make sure that he was word ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:408378
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. precise (adj): rõ ràng, chính xác, đúng                             

B. exact (adj): đúng về mọi chi tiết, chính xác                     

C. accurate (adj): đúng, chính xác về mọi chi tiết

D. perfect (adj): hoàn hảo

word-perfect (adj): used to refer to words produced without any mistakes, or a person who is able to repeat a particular text from memory without making any mistakes

(được sử dụng để chỉ các từ được tạo ra mà không có bất kỳ lỗi nào hoặc một người có thể lặp lại một văn bản cụ thể trong trí nhớ mà không mắc lỗi nào)

Tạm dịch: Hiệu trưởng đã tập đi tập lại bài phát biểu của mình nhiều lần để đảm bảo rằng ông thuộc và nói lưu loát.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Market conditions after the epidemic have ______ many companies to cut back the cost.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:408379
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. compel - compelled – compelled: ép buộc, cưỡng bách  

B. recommend – recommended – recommended: giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo

C. instruct - instructed – instructed: chỉ cho, hướng dẫn     

D. motion – motioned – motioned: ra hiệu, ra ý

Tạm dịch: Điều kiện thị trường sau khi dịch bệnh đã buộc nhiều công ty cắt giảm chi phí.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com