Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

There is no use persuading her to join us because her parents ______ her to return home after the last game ______ over.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413197
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng, để lại kết quả ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has Ved/V3.

- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Công thức: S + V(s/es).

Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục cô ấy tham gia cùng chúng ta vì bố mẹ cô ấy đã dặn phải về nhà sau khi trò chơi kết thúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

If anyone ______, please tell them I'm not at work today.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413198
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính (không chứa if) là 1 câu mệnh lệnh (V + O).

Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói đến điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will V/ câu mệnh lệnh.

Tạm dịch: Nếu có ai đó gọi thì bảo là hôm nay mình không đi làm nhé.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Each of the applicants for the post is thoroughly _______ for their suitability by the personnel manager.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413199
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. search - searched - searched: tìm kiếm                            

B. vet - vetted - vetted: xem xét kỹ lưỡng

=> to be vetted for: được kiểm tra kỹ lưỡng về (chuyên môn, lý lịch…)                           

C. investigate - investigated - investigated: điều tra

D. scrutinize - scrutinized - scrutinized: nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận

Tạm dịch: Từng ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng bởi người quản lý nhân sự.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It was just not feasible ______ such a small business to compete ______ the giants like Amazon or Alibaba.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413200
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be feasible for sb/st: khả thi, có khả năng cho ai/cái gì

to compete with sb: cạnh tranh với ai

Tạm dịch: Thật là bất khả thi để một công ty nhỏ như vậy cạnh tranh với các ông lớn như Amazon hay Alibaba.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Unless they win the case, they may be ______ for the costs of the whole trial.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413201
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. liable (adj): chịu trách nhiệm về pháp lý, bổn phận         

B. responsible (adj): có trách nhiệm                                     

C. reliable (adj): chắc chắn, đáng tin cậy                              

D. accessible (adj): có thể tới được, có thể gần được

Tạm dịch: Nếu họ thua vụ kiện, họ có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho chi phí của toàn bộ thử nghiệm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

______ remains mysterious to the public.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413202
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

A. that: cái đó

B. what: cái gì

C. why: tại sao

D. whether: liệu rằng

Tạm dịch: Tại sao nam diễn viên tự tử vẫn là bí ẩn đối với công chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The children were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ______ the whole time they stayed there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413203
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. poured with rain: mưa nặng hạt (trong một khoảng thời gian dài) 

B. rained cats and dogs: mưa như trút nước

C. dropped in the bucket: chuyện nhỏ, không quan trọng                                                  

D. made hay while the sun shined: mượn gió bẻ măng

Tạm dịch: Họ đã mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The president made as if ______ but then stopped.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413204
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V_ing

Giải chi tiết

make as if to do sth: ra vẻ, giống như chuẩn bị làm gì

Tạm dịch: Tổng thống dường như định nói nhưng sau đó thì lại thôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

______ the ability to delay normal cognitive decline as we age, there are significant social benefits to lifelong learning.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413205
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. Beside from => không tồn tại                                         

B. In addition: Thêm vào đó

C. Apart from: Ngoài cái gì/ Ngoại trừ

D. Except for: Ngoại trừ

Tạm dịch: Ngoài khả năng trì hoãn các suy giảm nhận thức khi ta già đi, còn có những lợi ích xã hội đáng kể cho việc học tập suốt đời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

______ practice of ______  acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413206
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ:

- “the” trước danh từ đã xác định cụ thể

- “a/an” trước danh từ đếm được, mang nghĩa là “một” khi nó được nhắc tới lần đầu tiên

Tạm dịch: Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Since the situation was so bad, the patient should ______ care of much earlier.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413207
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + V: nên làm gì

should + have Ved/V3: đáng lẽ ra nên làm (nhưng đã không làm)

=> bị động: should have been Ved/V3

Tạm dịch: Vì tình hình rất tồi tệ, bệnh nhân đáng lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The rescue team is ____ of well-known divers working day and night to search for the victims.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413208
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. contain - contained - contained: bao gồm                       

B. include - included - included: bao gồm                           

C. comprise - comprised - comprised: bao gồm                   

D. consist - consisted - consisted: bao gồm

=> be comprised of (bị động) = consist of (chủ động): cấu thành bởi, gồm

Tạm dịch: Đội cứu hộ được cấu thành bởi các thợ lặn nổi tiếng làm việc cả ngày lẫn đêm để tìm kiếm các nạn nhân.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It is desirable that every residential customer remember to call the ______ staff every six months to clean up the air conditioning system.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413209
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ ghép

Giải chi tiết

A. maintaining: duy trì          

B. maintain (v): duy trì          

C. maintainable (adj): có thể duy trì được                           

D. maintenance (n): sự duy trì, sự bảo dưỡng, bảo quản

=> maintenance staff: nhân viên bảo dưỡng

Tạm dịch: Điều mong muốn là mọi khách hàng đều nhớ gọi nhân viên bảo dưỡng sáu tháng một lần để dọn dẹp hệ thống điều hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Tom made all sorts of beautiful plans for his tour without taking into consideration the possibility ______ an entry visa.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413210
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

possibility of st/doing st: khả năng của cái gì/việc gì

=> bị động: possibility of + being Ved/Ve: bị/được làm gì

Tạm dịch: Tom đã lên tất cả các loại kế hoạch đẹp đẽ cho chuyến lưu diễn của mình mà không tính đến khả năng bị từ chối visa nhập cảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

______ of the brothers wants to give in. Both are as stubborn as mules.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413211
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

A. None of + N(số nhiều): không (nhiều hơn 2 đối tượng)

B. Either of + N(số nhiều): hoặc cái này hoặc cái kia (1 trong 2 đối tượng)                       

C. Neither of + N(số nhiều):  không cái nào (2 đối tượng)

D. Each of + N(số nhiều): mỗi

Tạm dịch: Cả hai anh em đều không muốn nhường nhịn nhau. Cả hai đều rất bướng bỉnh.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com