Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 17.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 17.
Quảng cáo
Câu 1: If she had known how to protect yourself last time, she ________ infected by Covid -19 now.
A. would have been
B. wouldn't have been
C. wouldn't be
D. would be
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: MĐ chứa “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chứa “now” (bây giờ).
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would (not) + V_nguyên thể + (now).
Tạm dịch: Nếu trước đây cô ấy biết cách tự bảo vệ mình, thì bây giờ cô ấy sẽ không bị nhiễm Covid -19.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I'd like to see that football match because I ________ once this year.
A. don't see
B. didn't see
C. haven't seen
D. weren't seeing
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: có từ chỉ số lần và thời gian ở hiện tại (once this year)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra từ quá khứ, để lại kết quả ở hiện tại nhưng có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó bởi vì tôi chưa xem lần nào trong năm nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: I remember ________ to that place once.
A. being taken
B. taking
C. to be taken
D. to take
Kiến thức: to V/V-ing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remember + to V: nhớ làm việc gì
remember + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being + Ved/V3
Tạm dịch: Tôi nhớ đã được đưa đến nơi đó một lần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: After a hard-working day, I went to _______ bed and had _______ most beautiful dream ever.
A. a-a
B. the-the
C. Ø-the
D. a-the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
go to bed: đi ngủ (không cần dùng mạo từ)
Mạo từ “the” đứng trước tính từ ở dạng so sánh hơn nhất: the adj-est/ most adj
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Looking ________ three children all day is a hard work.
A. through
B. to
C. after
D. up
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
look through: nhìn lướt qua
look to: phụ thuộc vào
look after: trông nom, chăm sóc
look up: tra cứu
Tạm dịch: Chăm sóc ba đứa trẻ cả ngày là một công việc vất vả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The clown was wearing a ________ wig and red nose.
A. red plastic funny
B. funny plastic red
C. red funny plastic
D. funny red plastic
Kiến thức: Trật tự tính từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) - Size (Kích cỡ) - Age (Tuổi) - Color (Màu sắc) - Material (Chất liệu) - Purpose (Mục đích).
funny (adj): hài hước (Ý kiến)
red (adj): đỏ (Màu sắc)
plastic (adj): nhựa (Chất liệu)
Tạm dịch: Chú hề đội một bộ tóc giả bằng nhựa màu đỏ ngộ nghĩnh và chiếc mũi đỏ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: We should participate in the movements ________ the natural environment.
A. which organize to conserve
B. organizing to conserve
C. organized conserving
D. organized to conserve
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính (bỏ đại từ quan hệ, V => V_ing)
- Ved/P2: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to + be + Ved/V3
Câu đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.
Câu rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: They have lived next door to us for years, ________ we hardly ever see them.
A. yet
B. so
C. although
D. and
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. yet S + V: tuy nhiên
B. so S + V: vì vậy
C. although S + V: mặc dù
D. and S + V: và
Tạm dịch: Họ đã sống bên cạnh chúng tôi trong nhiều năm, tuy nhiên chúng tôi hầu như chưa bao giờ nhìn thấy họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Some people are concerned with physical ________ when choosing a wife or husband.
A. attractively
B. attract
C. attractive
D. attractiveness
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là tính từ “physical” (ngoại hình) => cần điền một danh từ sau nó
A. attractively (adv): một cách thu hút, hấp dẫn
B. attract (v): thu hút, hấp dẫn
C. attractive (adj): đầy thu hút, hấp dẫn
D. attractiveness (n): sức hấp dẫn
Tạm dịch: Một số người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and ________.
A. loyalty
B. dedication
C. indifference
D. reputation
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. loyalty (n): lòng trung thành
B. dedication (n): sự cống hiến
C. indifference (n): sự thờ ơ
D. reputation (n): danh tiếng
Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đã cần rất nhiều nỗ lực và cống hiến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Martin Luther King devoted his life to the ________ of voting right for black people.
A. realization
B. achievement
C. effort
D. performance
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. realization (n): sự hiểu rõ, sự nhận thức rõ
B. achievement (n): thành tựu, sự đạt được
C. effort (n): sự nỗ lực
D. performance (n): sự biểu diễn
Tạm dịch: Martin Luther King dành cả cuộc đời mình để đạt được quyền bầu cử cho người da đen.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I can't ________ this noise any longer. I'm going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.
A. make out of
B. take away from
C. put up with
D. get back to
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. make out of: làm từ (sản phẩm biến đổi so với nguyên liệu đầu vào)
B. take away from: lấy đi, trừ đi
C. put up with: chịu đựng
D. get back to: trở lại, bắt đầu lại
Tạm dịch: Tôi không thể chịu đựng tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại đến chính quyền địa phương về vấn đề này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Many children are under such a high ________ of learning that they do not feel happy at school.
A. recommendation
B. pressure
C. interview
D. concentration
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. recommendation (n): khuyến nghị, sự tiến cử
B. pressure (n): áp lực
C. interview (n): phỏng vấn
D. concentration (n): sự tập trung
=> under (adj) pressure: chịu áp lực
Tạm dịch: Nhiều trẻ em chịu áp lực học tập cao đến mức không còn cảm thấy hạnh phúc khi ở trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Her outgoing character contrasts ________ with that of her sister.
A. sharply
B. thoroughly
C. coolly
D. fully
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. sharply (adv): rõ nét, sắc nét
B. thoroughly (adv): hoàn toàn
C. coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh
D. fully (adv): đầy đủ
Ta có cụm: contrast sharply with sb/sth: đối lập rõ rệt với ai/cái gì
Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy đối lập rõ rệt với chị gái cô.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Nothing unusual happened, ________?
A. didn't it
B. didn't they
C. did they
D. did it
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nothing) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Chủ ngữ “Nothing”, động từ “happened” => đuôi: did it?
Tạm dịch: Không có gì bất thường xảy ra, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com