Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 17.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

If she had known how to protect yourself last time, she ________ infected by Covid -19 now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413696
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Dấu hiệu: MĐ chứa “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chứa “now” (bây giờ).

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would (not) + V_nguyên thể + (now).

Tạm dịch: Nếu trước đây cô ấy biết cách tự bảo vệ mình, thì bây giờ cô ấy sẽ không bị nhiễm Covid -19.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I'd like to see that football match because I ________ once this year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413697
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: có từ chỉ số lần và thời gian ở hiện tại (once this year)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra từ quá khứ, để lại kết quả ở hiện tại nhưng có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai.

Công thức: S + have/has + Ved/V3.

Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó bởi vì tôi chưa xem lần nào trong năm nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I remember ________ to that place once.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413698
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/V-ing

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ làm việc gì

remember + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being + Ved/V3

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được đưa đến nơi đó một lần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

After a hard-working day, I went to _______ bed and had _______ most beautiful dream ever.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413699
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

go to bed: đi ngủ (không cần dùng mạo từ)

Mạo từ “the” đứng trước tính từ ở dạng so sánh hơn nhất: the adj-est/ most adj

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Looking ________ three children all day is a hard work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413700
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

look through: nhìn lướt qua

look to: phụ thuộc vào

look after: trông nom, chăm sóc

look up: tra cứu

Tạm dịch: Chăm sóc ba đứa trẻ cả ngày là một công việc vất vả.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The clown was wearing a ________ wig and red nose.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413701
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) - Size (Kích cỡ) - Age (Tuổi) - Color (Màu sắc) - Material (Chất liệu) - Purpose (Mục đích).

funny (adj): hài hước (Ý kiến)

red (adj): đỏ (Màu sắc)

plastic (adj): nhựa (Chất liệu)

Tạm dịch: Chú hề đội một bộ tóc giả bằng nhựa màu đỏ ngộ nghĩnh và chiếc mũi đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

We should participate in the movements ________ the natural environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413702
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính (bỏ đại từ quan hệ, V => V_ing)

- Ved/P2: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to + be + Ved/V3

Câu đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

Câu rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

They have lived next door to us for years, ________ we hardly ever see them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413703
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. yet S + V: tuy nhiên         

B. so S + V: vì vậy                

C. although S + V: mặc dù   

D. and S + V: và

Tạm dịch: Họ đã sống bên cạnh chúng tôi trong nhiều năm, tuy nhiên chúng tôi hầu như chưa bao giờ nhìn thấy họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Some people are concerned with physical ________ when choosing a wife or husband.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413704
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là tính từ “physical” (ngoại hình) => cần điền một danh từ sau nó

A. attractively (adv): một cách thu hút, hấp dẫn                 

B. attract (v): thu hút, hấp dẫn                                             

C. attractive (adj): đầy thu hút, hấp dẫn                              

D. attractiveness (n): sức hấp dẫn

Tạm dịch: Một số người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413705
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. loyalty (n): lòng trung thành                                            

B. dedication (n): sự cống hiến                                            

C. indifference (n): sự thờ ơ 

D. reputation (n): danh tiếng

Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đã cần rất nhiều nỗ lực và cống hiến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Martin Luther King devoted his life to the ________ of voting right for black people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413706
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. realization (n): sự hiểu rõ, sự nhận thức rõ                      

B. achievement (n): thành tựu, sự đạt được                         

C. effort (n): sự nỗ lực          

D. performance (n): sự biểu diễn

Tạm dịch: Martin Luther King dành cả cuộc đời mình để đạt được quyền bầu cử cho người da đen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I can't ________ this noise any longer. I'm going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:413707
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. make out of: làm từ (sản phẩm biến đổi so với nguyên liệu đầu vào)

B. take away from: lấy đi, trừ đi                                          

C. put up with: chịu đựng     

D. get back to: trở lại, bắt đầu lại

Tạm dịch: Tôi không thể chịu đựng tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại đến chính quyền địa phương về vấn đề này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Many children are under such a high ________ of learning that they do not feel happy at school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:413708
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. recommendation (n): khuyến nghị, sự tiến cử                 

B. pressure (n): áp lực           

C. interview (n): phỏng vấn  

D. concentration (n): sự tập trung

=> under (adj) pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Nhiều trẻ em chịu áp lực học tập cao đến mức không còn cảm thấy hạnh phúc khi ở trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Her outgoing character contrasts ________ with that of her sister.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:413709
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. sharply (adv): rõ nét, sắc nét   

B. thoroughly (adv): hoàn toàn           

C. coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh

D. fully (adv): đầy đủ

Ta có cụm: contrast sharply with sb/sth: đối lập rõ rệt với ai/cái gì

Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy đối lập rõ rệt với chị gái cô.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Nothing unusual happened, ________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:413710
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nothing) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Chủ ngữ “Nothing”, động từ “happened” => đuôi: did it?

Tạm dịch: Không có gì bất thường xảy ra, phải không?

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com