Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 17.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 17.

Quảng cáo

Câu 1: If she had known how to protect yourself last time, she ________ infected by Covid -19 now.

A. would have been  

B. wouldn't have been

C. wouldn't be 

D. would be

Câu hỏi : 413696
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: MĐ chứa “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chứa “now” (bây giờ).

    Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

    Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would (not) + V_nguyên thể + (now).

    Tạm dịch: Nếu trước đây cô ấy biết cách tự bảo vệ mình, thì bây giờ cô ấy sẽ không bị nhiễm Covid -19.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: I'd like to see that football match because I ________ once this year.

A. don't see

B. didn't see

C. haven't seen

D. weren't seeing

Câu hỏi : 413697
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: có từ chỉ số lần và thời gian ở hiện tại (once this year)

    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra từ quá khứ, để lại kết quả ở hiện tại nhưng có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai.

    Công thức: S + have/has + Ved/V3.

    Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó bởi vì tôi chưa xem lần nào trong năm nay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: I remember ________ to that place once.

A. being taken 

B. taking                                 

C. to be taken

D. to take

Câu hỏi : 413698
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/V-ing

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    remember + to V: nhớ làm việc gì

    remember + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being + Ved/V3

    Tạm dịch: Tôi nhớ đã được đưa đến nơi đó một lần.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: After a hard-working day, I went to _______ bed and had _______ most beautiful dream ever.

A. a-a  

B. the-the  

C. Ø-the  

D. a-the

Câu hỏi : 413699
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    go to bed: đi ngủ (không cần dùng mạo từ)

    Mạo từ “the” đứng trước tính từ ở dạng so sánh hơn nhất: the adj-est/ most adj

    Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Looking ________ three children all day is a hard work.

A. through                              

B. to                                       

C. after                                   

D. up

Câu hỏi : 413700
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    look through: nhìn lướt qua

    look to: phụ thuộc vào

    look after: trông nom, chăm sóc

    look up: tra cứu

    Tạm dịch: Chăm sóc ba đứa trẻ cả ngày là một công việc vất vả.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: The clown was wearing a ________ wig and red nose.

A. red plastic funny 

B. funny plastic red

C. red funny plastic 

D. funny red plastic

Câu hỏi : 413701
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự tính từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) - Size (Kích cỡ) - Age (Tuổi) - Color (Màu sắc) - Material (Chất liệu) - Purpose (Mục đích).

    funny (adj): hài hước (Ý kiến)

    red (adj): đỏ (Màu sắc)

    plastic (adj): nhựa (Chất liệu)

    Tạm dịch: Chú hề đội một bộ tóc giả bằng nhựa màu đỏ ngộ nghĩnh và chiếc mũi đỏ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: We should participate in the movements ________ the natural environment.

A. which organize to conserve     

B. organizing to conserve

C. organized conserving 

D. organized to conserve

Câu hỏi : 413702
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

    - V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động chính (bỏ đại từ quan hệ, V => V_ing)

    - Ved/P2: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)

    - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to + be + Ved/V3

    Câu đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

    Câu rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

    Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: They have lived next door to us for years, ________ we hardly ever see them.

A. yet                                     

B. so

C. although                            

D. and

Câu hỏi : 413703
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. yet S + V: tuy nhiên         

    B. so S + V: vì vậy                

    C. although S + V: mặc dù   

    D. and S + V: và

    Tạm dịch: Họ đã sống bên cạnh chúng tôi trong nhiều năm, tuy nhiên chúng tôi hầu như chưa bao giờ nhìn thấy họ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Some people are concerned with physical ________ when choosing a wife or husband.

A. attractively                        

B. attract                                

C. attractive                           

D. attractiveness

Câu hỏi : 413704
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là tính từ “physical” (ngoại hình) => cần điền một danh từ sau nó

    A. attractively (adv): một cách thu hút, hấp dẫn                 

    B. attract (v): thu hút, hấp dẫn                                             

    C. attractive (adj): đầy thu hút, hấp dẫn                              

    D. attractiveness (n): sức hấp dẫn

    Tạm dịch: Một số người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and ________.

A. loyalty                               

B. dedication                          

C. indifference                       

D. reputation

Câu hỏi : 413705
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. loyalty (n): lòng trung thành                                            

    B. dedication (n): sự cống hiến                                            

    C. indifference (n): sự thờ ơ 

    D. reputation (n): danh tiếng

    Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đã cần rất nhiều nỗ lực và cống hiến.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Martin Luther King devoted his life to the ________ of voting right for black people.

A. realization   

B. achievement           

C. effort          

D. performance

Câu hỏi : 413706
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. realization (n): sự hiểu rõ, sự nhận thức rõ                      

    B. achievement (n): thành tựu, sự đạt được                         

    C. effort (n): sự nỗ lực          

    D. performance (n): sự biểu diễn

    Tạm dịch: Martin Luther King dành cả cuộc đời mình để đạt được quyền bầu cử cho người da đen.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: I can't ________ this noise any longer. I'm going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.

A. make out of  

B. take away from 

C. put up with

D. get back to

Câu hỏi : 413707
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. make out of: làm từ (sản phẩm biến đổi so với nguyên liệu đầu vào)

    B. take away from: lấy đi, trừ đi                                          

    C. put up with: chịu đựng     

    D. get back to: trở lại, bắt đầu lại

    Tạm dịch: Tôi không thể chịu đựng tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại đến chính quyền địa phương về vấn đề này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: Many children are under such a high ________ of learning that they do not feel happy at school.

A. recommendation                

B. pressure                              

C. interview                           

D. concentration

Câu hỏi : 413708
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. recommendation (n): khuyến nghị, sự tiến cử                 

    B. pressure (n): áp lực           

    C. interview (n): phỏng vấn  

    D. concentration (n): sự tập trung

    => under (adj) pressure: chịu áp lực

    Tạm dịch: Nhiều trẻ em chịu áp lực học tập cao đến mức không còn cảm thấy hạnh phúc khi ở trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Her outgoing character contrasts ________ with that of her sister.

A. sharply                               

B. thoroughly                         

C. coolly                                 

D. fully

Câu hỏi : 413709
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. sharply (adv): rõ nét, sắc nét   

    B. thoroughly (adv): hoàn toàn           

    C. coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh

    D. fully (adv): đầy đủ

    Ta có cụm: contrast sharply with sb/sth: đối lập rõ rệt với ai/cái gì

    Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy đối lập rõ rệt với chị gái cô.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: Nothing unusual happened, ________?

A. didn't it  

B. didn't they

C. did they 

D. did it

Câu hỏi : 413710
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nothing) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

    Chủ ngữ “Nothing”, động từ “happened” => đuôi: did it?

    Tạm dịch: Không có gì bất thường xảy ra, phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com