Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

You haven't seen Mary today, __________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:414015
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “haven’t” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: You haven’t seen => câu hỏi đuôi: have you?

Tạm dịch: Hôm nay bạn chưa gặp Mary phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I am planning ______ Da Lat next week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:414016
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

plan + to V_nguyên thể: dự định làm gì

 

Tạm dịch: Tôi đang dự định đi chơi Đà Lạt tuần tới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

If I weren't afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414017
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Vế chứa “if” có động từ chia quá khứ đơn (were) => mệnh đề chính có thể chia:

would (not) + V_nguyên thể => câu điều kiện loại 2

would (not) + have + V_nguyên thể => câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 diễn tả một điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would(n’t) have P2

shouldn’t have + V_P2 : lẽ ra không nên xảy ra (nhưng đã xảy ra trong quá khứ)

Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi máy bay thì tôi đã không phải đi tới Mĩ bằng tàu, cái khiến tôi mất nhiều thời gian hơn nhiều như vậy rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I saw many houses ______ by the storm.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414018
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ  

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ ta dùng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Dạng đầy đủ: I saw many houses that/ which were destroyed by the storm.

Dạng rút gọn: I saw many houses destroyed by the storm. 

Tạm dịch: Tôi đã thấy rất nhiều ngôi nhà bị phá hủy bởi cơn bão.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

______ the weather forecast spoke of wind and rain, we really enjoyed a warm and sunny afternoon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414019
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải chi tiết

However, S + V: Tuy nhiên, ...

Although + S + V: Mặc dù ...

Yet: Nhưng                           
But: Nhưng

Tạm dịch: Mặc dù dự báo thời tiết đã nói về mưa và gió, chúng tôi vẫn tận hưởng một buổi chiều ấm và có nắng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

______, Joe stays in bed and reads magazines.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:414020
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (as, when, whenever, ...) => động từ của mệnh đề này chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

 

Tạm dịch: Bất cứ khi nào trời mưa, John đều nằm trên giường và đọc tạp chí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I waited for you ______  half an hour and then decided that you weren't coming.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:414021
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. at + mốc thời gian: vào lúc ...

B. in + khoảng thời gian: vào lúc, trong lúc ….

C. on + thứ/ ngày: vào ...      

D. for + khoảng thời gian: trong khoảng ...

Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn trong nửa tiếng và sau đó đã quyết định rằng bạn sẽ không đến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

You need to be more ______ if you want to become a novelist.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:414022
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại & từ vựng

Giải chi tiết

Sau động từ “tobe” cần một tính từ

A. imaginary (adj): tưởng tượng ra, không thật

B. imagination (n): trí tưởng tượng

C. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

D. imaginatively (adv): một cách giàu trí tưởng tượng

Tạm dịch: Bạn cần giàu trí tưởng tượng hơn nếu bạn muốn trở thành một tiểu thuyết gia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Time and neglect had ______ the property.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:414023
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. deteriorated (v): làm hao mòn

B. enhanced (v): nâng cao

C. flourished (v): nảy nở, hưng thịnh

D. acclimatized (n): thích nghi

Tạm dịch: Thời gian và sự phớt lờ đã làm hao mòn các sản vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

We must push the piano to the corner of the hall to ______ our party tonight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:414024
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take up room for: lấp đầy

give place to: thế chỗ cho

make room for: để chỗ trống cho

Tạm dịch: Chúng ta phải đẩy cái đàn piano vào góc hành lang để có chỗ cho bữa tiệc tối nay của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I didn't ______ my stepmother at first, but after a while we grew closer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:414025
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take to (v): thích               

B. look up (v): cải thiện, ghé thăm, liên lạc

C. look forward (v): mong đợi

D. come across (v): tình cờ gặp

Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích mẹ kế của tôi, nhưng sau một thời gian chúng tôi đã dần gần gũi hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My boss is angry with me. I didn't do all the work that I ______ last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414026
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + V_nguyên thể: nên làm gì

should have P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm) trong quá khứ

must have P2: chắc chắn đã làm gì

might have done: có lẽ đã làm gì

Tạm dịch: Ông chủ của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tât cả những việc mà lẽ ra tôi nên hoàn thành tuần trước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

______ at his lessons, he couldn't catch up with his classmates

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414027
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu nhấn mạnh với “As”

Giải chi tiết

Cấu trúc: Adv/ adj + as + S + V, ...: Mặc dù ai đó làm gì như thế nào, ...

hard (adj/ adv): vất vả, chăm chỉ => work hard: làm đó chăm chỉ

harldly (adv): hầu như không

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã làm bài chăm chỉ, anh ấy vẫn không thể theo kịp bạn bè trong lớp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:414028
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pay a visit to: có chuyển thăm đến

Tạm dịch: Tổng thống Mĩ Barack Obama đã có chuyến thăm chính thức đến Việt Nam vào tháng 5 năm 2016, điều này có tầm quan trọng lớn với mối quan hệ hữu nghị song phương toàn diện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

Mrs. Hoa was born and brought up in TuyPhuoc district and knows it like the ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:414029
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. as plain as the nose on one’s face = obivious: rõ ràng   

B. on the tip of your tongue: sắp nhớ ra (biết về nó nhưng chưa nhớ ra)

C. know somebody/something like the back of one’s hand: biết cái gì rất rõ                     

D. harm a + hair on her head: gây hại

Tạm dịch: Cô Hoa sinh ra và lớn lên ở quận Tuy Phước và biết rất rõ về nó.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com