Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho tập hợp \(A = \left\{ {a;\,\,b} \right\},\,\,B\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0  không vượt quá 3.

Cho tập hợp \(A = \left\{ {a;\,\,b} \right\},\,\,B\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0  không vượt quá 3.

Câu 1: Viết tập hợp B bằng hai cách.

A. \(\begin{array}{l}B = \left\{ {1;2;3} \right\}\\B = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 3} \right\}\end{array}\)

B. \(\begin{array}{l}B = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\\B = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 3} \right\}\end{array}\)

C. \(\begin{array}{l}B = \left\{ {1;2;3} \right\}\\B = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 3} \right\}\end{array}\)

D. \(\begin{array}{l}B = \left\{ {1;2} \right\}\\B = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x < 3} \right\}\end{array}\)

Câu hỏi : 414729
Phương pháp giải:

Viết tập hợp bằng hai cách:


Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp


Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 3

    Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp: \(B = \left\{ {1;\,2;\,3} \right\}\)

    Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: \(B = \left\{ {\left. {x \in {\mathbb{N}^*}} \right|x \le 3} \right\}.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Viết tập hợp có 3 phần tử, trong đó một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B.

A. \(\left\{ {a;1;2} \right\};\left\{ {b;\,1;\,2} \right\}.\)

B. \(\left\{ {a;\,1;\,2} \right\};\left\{ {a;\,1;\,3} \right\};\left\{ {a;\,2;\,3} \right\};\left\{ {b;\,1;\,2} \right\};\left\{ {b;\,1;\,3} \right\};\left\{ {b;\,2;\,3} \right\};\left\{ {a;0;1} \right\};\left\{ {b;0;1} \right\};\left\{ {b;0;2} \right\};\left\{ {a;0;2} \right\};\left\{ {a;0;3} \right\};\left\{ {b;0;3} \right\}.\)

C. \(\left\{ {a;\,1;\,2} \right\};\left\{ {a;\,1;\,3} \right\};\left\{ {b;\,1;\,2} \right\};\left\{ {b;\,1;\,3} \right\}.\)

D. \(\left\{ {a;\,1;\,2} \right\};\left\{ {a;\,1;\,3} \right\};\left\{ {a;\,2;\,3} \right\};\left\{ {b;\,1;\,2} \right\};\left\{ {b;\,1;\,3} \right\};\left\{ {b;\,2;\,3} \right\}.\)

Câu hỏi : 414730
Phương pháp giải:

Viết các tập hợp thỏa mãn điều kiện bằng cách liệt kê các phần tử.

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Các phần tử thuộc tập hợp A là: ab.

    Các phần tử thuộc tập hợp B là: 1; 2; 3.

    \( \Rightarrow \) Các tập hợp có 3 phần tử, trong đó một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B là:  \(\left\{ {a;\,1;\,2} \right\};\,\,\left\{ {a;\,1;\,3} \right\};\)\(\left\{ {a;\,2;\,3} \right\};\,\left\{ {b;\,1;\,2} \right\};\)\(\left\{ {b;\,1;\,3} \right\};\,\,\,\left\{ {b;\,2;\,3} \right\}.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com