Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: There has been a great increase in retail sales, _______?
A. isn’t it
B. isn’t there
C. doesn’t it
D. hasn’t there
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: There has been => câu hỏi đuôi: hasn’t there?
Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng rất nhiều, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Each customer who visits the zero-dong supermarket is allowed to choose ____ package of groceries worth around VND 200,000 for free.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“package” là danh từ đếm được ở dạng số ít, chưa được xác định (không ám chỉ cụ thể gói hàng nào) => dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Mỗi khách hàng tới thăm siêu thị không đồng thì được phép chọn một gói thực phẩm có giá khoảng 200,000 đồng miễn phí.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Have you visited the pagodas ______ on Lang Street in Ha Noi?
A. to lie
B. lying
C. lain
D. which are laid
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng V_ing
Dạng đầy đủ: Have you visited the pagodas which/ that lie on Lang Street in Ha Noi?
Dạng rút gọn: Have you visited the pagodas lying on Lang Street in Ha Noi?
Tạm dịch: Bạn đã từng đến thăm những ngôi chùa nằm ở trên đường Láng ở Hà Nội chưa?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: ______ you feel thirsty, please help yourself to the drinks over there.
A. Should
B. Would
C. Had
D. Were
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1, đảo ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính ở dạng câu mệnh lệnh
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai dẫn đến một kết quả có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai
Cấu trúc: If + S + V_s/es, don’t + V_nguyên thể/ please + V_nguyên thể
hoặc If + S + V_s/es, S + will/ can/ may + V_ nguyên thể
Đảo ngữ/Rút gọn: Should + S + V_nguyên thể, don’t + V_nguyên thể/ please + V_nguyên thể
hoặc: Should + S + V_nguyên thể, S + will/ can/ may + V_ nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn thấy khát, hãy tự lấy đồ uống ở đằng kia.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Some people like going out _____ the rain.
A. at
B. in
C. on
D. up
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
in the rain: dưới mưa
Tạm dịch: Một vài người thích đi dưới mưa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I’ll do the shopping when I’ve finished ______ the flat.
A. cleaning
B. to clean
C. to be cleaned
D. clean
Kiến thức: to V/ V_ing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
finish + V_ing: kết thúc việc làm gì
Tạm dịch: Tôi sẽ đi mua sắm khi tôi kết thúc việc lau dọn căn hộ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: When Bill gets home, his children ______ in the yard.
A. will be playing
B. will be played
C. are playing
D. are played
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn => mệnh đề chính chia thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc: When + S + V_s/es, S + will + be + V_ing
Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi Bill về nhà, những đứa con của ông ấy sẽ đang chơi trong sân.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Students are encouraged to develop critical thinking _____ accepting opinions without questioning them.
A. in addition
B. for instance
C. instead of
D. because of
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau chỗ trống là V_ing
In addition, S + V: Hơn thế nữa … (bổ sung thêm ý) => loại
For instance, S + V: Ví dụ là … (đưa ra ví dụ) => loại
in stead of + cụm danh từ/ V_ing/ the fact that + S + V: thay vì …
because of + cụm danh từ/ V_ing/ the fact that + S + V: bởi vì … => loại
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư duy biện chứng thay vì cứ chấp nhận những quan điểm mà không đặt câu hỏi về chúng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: We _______ eating when the telephone rang.
A. have just started
B. just started
C. had just started
D. am having
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn (rang) => mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
Hành động nào xảy ra trước => chia thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + just + P2 + when + S + V_ed
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới bắt đầu ăn thì điện thoại reo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Your money will be returned if the goods are not to your complete ______.
A. satisfy
B. satisfactory
C. satisfied
D. satisfaction
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ “your complete ______” => sau tính từ sở hữu cần điền danh từ => điền danh từ để tạo thành một cụm danh từ
A. satisfy (v): làm hài lòng
B. satisfactory (adj): có thể chấp nhận được
C. satisfied (adj): cảm thấy hài lòng
D. satisfaction (n): sự hài lòng
Tạm dịch: Tiền của bạn sẽ được trả lại nếu bạn không hài lòng với món hàng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: I’ve got to go – something has just ______ at home and I’m needed there.
A. confide in
B. come up
C. base on
D. get over
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. confide in (v): giãi bày, tâm sự
B. come up (v): xuất hiện, phát sinh, xảy ra
C. base on (v): dựa trên
D. get over (v): vượt qua, bình phục
Tạm dịch: Tôi phải đi đây – cái gì đó vừa mới xảy ra ở nhà và tôi cần ở đó ngay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I will consult colleagues before _______ a final decision about how to proceed.
A. making
B. doing
C. telling
D. taking
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm: make a decision about sth: đưa ra quyết định về cái gì
Tạm dịch: Tôi sẽ tham vấn ý kiến các đồng nghiệp trước khi đưa ra quyết định cuối cùng về cách tiến hành như thế nào.
Chọn A.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The cinema is no longer as popular as it was in the 1930’s and 1940’s, but it is still an important ______ of entertainment.
A. status
B. source
C. origin
D. prospect
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. status (n): trạng thái, vị thế xã hội
B. source (n): nguồn
C. origin (n): nguồn gốc
D. prospect (n): triển vọng
Tạm dịch: Rạp chiếu phim thì không còn được ưa chuộng như vào những năm 1930 và 1940, nhưng nó vẫn là một nguồn giải trí quan trọng.
Chọn B.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Communities in remote areas are extremely _____ to famine if crops fail.
A. vulnerable
B. helpless
C. disappointed
D. defenseless
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, dễ bị ảnh hưởng
B. helpless (adj): bất lực
C. disappointed (adj): thất vọng
D. defenseless (adj): không có khả năng tự bảo vệ
=> be vulnerable to + N: dễ bị ảnh hưởng làm sao đó/ dễ bị làm sao đó
Tạm dịch: Những cộng đồng dân cư ở vùng xa xôi hẻo lánh sẽ dễ bị chết đói nếu vụ mùa thất bát.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: I think Mick hit the nail on the _____ when he said that what’s lacking in this company is a feeling of confidence.
A. face
B. brain
C. head
D. shoulder
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
hit the nail on the head: nói chính xác điều gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Mick đã nói rất đúng khi anh ấy nói rằng cái còn thiếu trong công ty này chính là cảm giác tự tin.
Chọn C.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com