Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_______ rush hour, the roads in the city are very busy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417132
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. On (prep): Vào (đi với thứ)

B. Through (prep): Qua

C. During (prep): Trong suốt 

D. While (prep): Trong khi

Tạm dịch: Trong suốt giờ cao điểm, các con đường trong thành phố đều rất bận rộn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

I still remember Jack taking me to _______ restaurant he could find in Paris.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417133
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj-est

So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj

“beautiful” là tính từ dài (3 âm tiết)

Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ Jack đã đưa tôi đến nhà hàng đẹp nhất mà anh ấy đã tìm được ở Paris.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Man: "Was Kitty studying when you came home?" - Woman: "No. She ______ to music."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417134
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Trong câu có 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác cắt ngang.

Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

Hành động cắt ngang chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2

Tạm dịch: Đàn ông: “Khi bạn đến nhà, Kitty đang học phải không?” - Phụ nữ: “Không. Cô ấy đang nghe nhạc.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

James would have passed the driving test _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417135
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ chia “would have + V_P2”

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had V_P2, S + would have V_P2

Hoặc: S + would have V_P2 + if + S + had V_P2

Tạm dịch: James sẽ đã vượt qua bài kiểm tra lái xe rồi nếu trước đây cậu ấy dành nhiều thời gian luyện tập hơn.

Chọn B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

_______ blue whales are very big, they eat some of the smallest animals on Earth.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417136
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (chủ ngữ: blue whales, động từ: are, tân ngữ: very big)

Because + S + V: Bởi vì ...   

In spite of + N/ V_ing: Mặc dù => loại

But + S + V: Nhưng ... => không đứng đầu câu

Although + S + V: Mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù cá voi xanh thì rất lớn, chúng ăn một vài loài nhỏ nhất trên Trái đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The ozone layer helps _______ us from the sun's rays.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417137
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng 

Giải chi tiết

stop sb from V_ing/ sth: ngăn cản ai khỏi làm gì/ cái gì

protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì

Tạm dịch: Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi các tia mặt trời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Mary: "I'm sorry that I bought this little bookshelf".

- Linda: "Yes, it is ____ many books".

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417138
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

be + so adj + that ...: quá ... đến nỗi mà

be too adj + to V_nguyên thể: quá ... để có thể làm gì

be + adj enough + to V_nguyên thể: đủ ... để làm gì

Tạm dịch:

Mary: “Tôi xin lỗi vì tôi đã mua cái giá sách nhỏ này.”

Linda: “Đúng vậy. Nó quá nhỏ để có thể đựng được nhiều sách.”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Russian is a _______ difficult language to learn.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417139
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước tính từ “difficult” (khó) cần 1 trạng từ bổ nghĩa.

A. comparable (adj): có thể so sánh

B. comparatively (adv): tương đối

C. compared (v): so sánh

D. comparative (adj): tương đối

Tạm dịch: Tiếng Nga là một ngôn ngữ tương đối khó để học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Because of cutbacks in council spending, plans for the new library had to be _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417140
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. stockpiled (v): tích tụ

B. overthrown (v): lật đổ

C. shelved (v): hoãn lại, tạm gác lại

D. disrupted (v): gián đoạn

Tạm dịch: Bởi vì việc cắt giảm chi tiêu của hội đồng, các kế hoạch cho thư viện mới đã phải tạm gác lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

No one wants to stay in this nice weather, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417141
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “No one” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: No one wants => câu hỏi đuôi: do they?

Tạm dịch: Không ai muốn ở nhà trong thời tiết đẹp này, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

_______ his assignment, Charles turned on TV and enjoyed his favorite game show.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417142
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ (Charles) => có thể rút gọn

Câu mang nghĩa chủ động, vế rút gọn xảy ra trước vế còn lại => rút gọn theo công thức: Having + V_P2 ...

Tạm dịch: Đã hoàn thành bài tập về nhà, Charles bật ti vi lên và thưởng thức chương trình trò chơi yêu thích của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Because of her charm, Lucy was able to _______ everyone in her amazing stories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417143
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

make in: làm tại đâu

take sb in: lừa gạt ai

interest sb in: thuyết phục ai mua/làm/ăn gì

believe in sth: tin vào cái gì

Tạm dịch: Bởi vì sắc đẹp của mình, Lucy đã có thể lừa gạt mọi người bởi những câu chuyện li kì của cô ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

This silk ______ rough but it ______ smooth.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417144
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. sees/ smells: nhìn/ ngửi

B. feels/ touches: cảm thấy/ chạm

C. appears/ tastes: dường như/ nếm

D. looks/ feels: trông/ cảm thấy

Tạm dịch: Tấm lụa này trông có vè thô ráp nhưng nó mượt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The Titanic, a British steamer, sank in ______ North Atlantic after hitting _____ iceberg.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417145
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

“the” đứng trước danh từ chỉ tên riêng của đại dương, các vật duy nhất, ...

“an” đứng trước danh từ số ít mà âm đầu của nó phát âm là một nguyên âm /ai/.

Tạm dịch: Titanic, một con tàu Anh, đã chìm phía Nam Đại Tây Dương sau khi đâm phải một tảng băng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

The lady that I saw last night wasn't a ghost. She was _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417146
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

the life and soul of …: người trung tâm (của bữa tiệc)

safe and sound: yên bình, an toàn

flesh and blood: bằng xương bằng thịt, là người thật

Tạm dịch: Người phụ nữ mà tôi nhìn thấy đêm qua không phải là ma. Cô ấy là người thật bằng xương bằng thịt.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com