Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: John asked me _______ that film the night before.
A. if I had seen
B. had I seen
C. that I saw
D. if had I seen
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S1 + asked S2 if/whether + S2 + V_lùi thì: Ai đó hỏi ai liệu đã làm gì
last night (câu trực tiếp) => the night before (câu gián tiếp/câu tường thuật)
Suy ra: câu trực tiếp chia thì quá khứ đơn => sang câu gián tiếp lùi thành thì quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: John đã hỏi tôi rằng liệu tôi có xem bộ phim đó đêm qua chưa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: After a long working day, she felt ______.
A. worn out
B. broken down
C. turned down
D. knocked out
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. worn out: kiệt sức
B. broken down: hỏng hóc
C. turned down: từ chối
D. knocked out: hạ gục
Tạm dịch: Sau một ngày dài làm việc, cô ấy đã cảm thấy kiệt sức.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: We should participate in the movements _______ the natural environment.
A. organized to conserve
B. organized conserving
C. which organize to conserve
D. organizing to conserve
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng quá khứ phân từ để rút gọn câu mang nghĩa bị đông
Dạng đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.
Dạng rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia các phong trào mà được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: _______ he arrived at the hotel when the rain poured down.
A. Hardly had
B. No longer had
C. No sooner had
D. Not until had
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hardly had + S + P2 when + clause
= No sooner had + S + P2 than + clause: Ngay sau khi ... thì
Not until + clause + trợ V + S + V: Mãi cho tới khi ... thì
No longer + trợ V + S + V: Không còn làm gì nữa
Tạm dịch: Ngay sau khi anh ấy đến khách sạn thì trời mưa to.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Do you know the woman who is wearing the ______?
A. very valuable old gold watch
B. old gold watch very valuable
C. gold watch very old valuable
D. very old gold valuable watch
Kiến thức: Trật tự tính từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
adv + Opinion – quan điểm (valuable) + Age – tuổi (old) + Material – chất liệu (gold)
Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đeo cái đồng hồ cổ bằng vàng rất quí không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Had she known how hard this job was going to be, she _________ it.
A. wouldn't accept
B. would accept
C. would have accepted
D. wouldn't have accepted
Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ
Cấu trúc: If + S + had P2, S + would(n’t) have P2
Dạng đảo/Rút gọn: Had + S + P2, S + would(n’t) have P2
Tạm dịch: Nếu cô ấy đã biết công việc này khó khăn như thế nào thì cô ấy sẽ đã không chấp nhận nó rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ______ environmental consequences.
A. far-off
B. far-gone
C. far-reaching
D. far-flung
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. far-off (adj): xa xưa, xa tít
B. far-gone (adj): rất ốm, điên hoặc say
C. far-reaching (adj): nhiều, rộng
D. far-flung (adj): lan ra phạm vi rộng
=> far-reaching consequences/implications: hệ quả / hệ lụy sâu rộng
Tạm dịch: Việc vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có thể dẫn đến các hậu quả sâu rộng đến môi trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Mike rarely returns to his hometown, __________ ?
A. hasn't he
B. does he
C. has he
D. doesn't he
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: Mike rarely returns => câu hỏi đuôi: does he?
Tạm dịch: Mike hiếm khi trở về quê, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com