Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: John asked me _______ that film the night before.

A. if I had seen

B. had I seen           

C. that I saw       

D. if had I seen

Câu hỏi : 417434
Phương pháp giải:

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S1 + asked S2 if/whether + S2 + V_lùi thì: Ai đó hỏi ai liệu đã làm gì

    last night (câu trực tiếp) => the night before (câu gián tiếp/câu tường thuật)

    Suy ra: câu trực tiếp chia thì quá khứ đơn => sang câu gián tiếp lùi thành thì quá khứ hoàn thành.

    Tạm dịch: John đã hỏi tôi rằng liệu tôi có xem bộ phim đó đêm qua chưa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: After a long working day, she felt ______.

A. worn out          

B. broken down        

C. turned down      

D. knocked out

Câu hỏi : 417435
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. worn out: kiệt sức

    B. broken down: hỏng hóc

    C. turned down: từ chối

    D. knocked out: hạ gục

    Tạm dịch: Sau một ngày dài làm việc, cô ấy đã cảm thấy kiệt sức.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: We should participate in the movements _______ the natural environment.

A. organized to conserve   

B. organized conserving

C. which organize to conserve  

D. organizing to conserve

Câu hỏi : 417436
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng quá khứ phân từ để rút gọn câu mang nghĩa bị đông

    Dạng đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

    Dạng rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

    Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia các phong trào mà được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: _______ he arrived at the hotel when the rain poured down.

A. Hardly had   

B. No longer had             

C. No sooner had         

D. Not until had

Câu hỏi : 417437
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Hardly had + S + P2 when + clause

    = No sooner had + S + P2 than + clause: Ngay sau khi ... thì

    Not until + clause + trợ V + S + V: Mãi cho tới khi ... thì

    No longer + trợ V + S + V: Không còn làm gì nữa

    Tạm dịch: Ngay sau khi anh ấy đến khách sạn thì trời mưa to.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Do you know the woman who is wearing the ______?

A. very valuable old gold watch    

B. old gold watch very valuable

C. gold watch very old valuable      

D. very old gold valuable watch

Câu hỏi : 417438
Phương pháp giải:

Kiến thức: Trật tự tính từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    adv + Opinion – quan điểm (valuable) + Age – tuổi (old) + Material – chất liệu (gold)

     

    Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đeo cái đồng hồ cổ bằng vàng rất quí không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Had she known how hard this job was going to be, she _________ it.

A. wouldn't accept            

B. would accept

C. would have accepted      

D. wouldn't have accepted

Câu hỏi : 417439
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

    Cấu trúc: If + S + had P2, S + would(n’t) have P2

    Dạng đảo/Rút gọn: Had + S + P2, S + would(n’t) have P2

    Tạm dịch: Nếu cô ấy đã biết công việc này khó khăn như thế nào thì cô ấy sẽ đã không chấp nhận nó rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ______ environmental consequences.

A. far-off        

B. far-gone                

C. far-reaching           

D. far-flung

Câu hỏi : 417440
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. far-off (adj): xa xưa, xa tít                                              

    B. far-gone (adj): rất ốm, điên hoặc say

    C. far-reaching (adj): nhiều, rộng

    D. far-flung (adj): lan ra phạm vi rộng

    => far-reaching consequences/implications: hệ quả / hệ lụy sâu rộng

    Tạm dịch: Việc vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có thể dẫn đến các hậu quả sâu rộng đến môi trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Mike rarely returns to his hometown, __________ ?

A. hasn't he         

B. does he           

C. has he     

D. doesn't he

Câu hỏi : 417441
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

    Vế trước: Mike rarely returns => câu hỏi đuôi: does he?

    Tạm dịch: Mike hiếm khi trở về quê, phải không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com