Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It has cost them ________ money and time to develop this software.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417981
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

a good many + N số nhiều = a lot of + N số nhiều: nhiều …

a bazillion + N số nhiều : số lượng rất lớn …

a great deal of + N không đếm được: một lượng lớn

a large number of + N số nhiều: số lượng lớn

“money” (tiền) là danh từ không đếm được.

Tạm dịch: Họ tốn rất nhiều tiền bạc và thời gian để phát triển phần mềm này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

We're having a small drinks party for one of our ________ who's retiring next week after 30 years with the company.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:417982
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. colleagues: đồng nghiệp

B. candidates: thí sinh

C. examiners: giám khảo

D. delegates: đại biểu

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc đồ uống nhỏ cho một trong những đồng nghiệp của chúng tôi, người sẽ nghỉ hưu vào tuần tới sau 30 năm làm việc ở công ty.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

She was ________ out of 115 applicants for the position of managing director.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417983
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

to be short-listed: được vào danh sách ngắn cho công việc/giải thưởng…

Tạm dịch: Cô được vào danh sách ngắn trong số 115 ứng viên cho vị trí giám đốc điều hành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Climate accounts for the ________ of vast areas of grass and trees which inevitably involve different ways of life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417984
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

A. alternately (adv): lần lượt, luân phiên

B. alternation (n): sự luân phiên, sự xen kẽ

C. alternate (v): luân phiên

D. alternating (adj): qua lại, xen kẽ

Tạm dịch: Khí hậu giải thích cho sự xen kẽ của những vùng cỏ và cây cối rộng lớn cái mà chắc chắn liên quan đến những cách sống khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

It's been at the back of my mind to call José for several days now, but I haven't_______ it yet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417985
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

go down with: trở nên ốm yếu

put up with: chịu đựng

get round to: tìm thời gian để làm gì

make up for: bù đắp cho

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải gọi cho Jose được vài ngày rồi, nhưng tôi vẫn chưa tìm được thời gian để gọi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

"No, that's not what I heard," he said, ________ if there was any substance to the rumors.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417986
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) => có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Dạng đầy đủ: … he said, when he was asked if there was any substance to the rumors.

Dạng rút gọn: … he said, when being asked if there was any substance to the rumors.

= … he said, upon being asked if there was any substance to the rumors.

upon + V-ing = on + V_ing = when + S + V

Tạm dịch: "Không, đó không phải là những gì tôi nghe được," anh nói, khi được hỏi liệu có bất kỳ nội dung nào cho những tin đồn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I'm trying to ________ my account, but I can't remember the password.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:417987
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. shut down: tắt nguồn

B. reboot: khởi động lại

C. log into: đăng nhập vào

D. burn: đốt cháy

Tạm dịch: Tôi đang cố gắng đăng nhập vào tài khoản của mình, nhưng tôi không thể nhớ mật khẩu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Glucose does not have to be digested, ________ it can be put directly into the bloodstream.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:417988
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề trạng  ngữ chỉ kết quả

Giải chi tiết

A. so + S + V: vì vậy … => chỉ kết quả

B. in spite of + cụm từ: mặc cho, bất chấp… => chỉ sự nhượng bộ

C. while + S+ V: trong khi … => chỉ thời gian / so sánh

D. because of + cụm từ: bởi vì … => chỉ nguyên nhân

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, D

Tạm dịch: Glucose không phải tiêu hóa, vì vậy nó có thể được đưa trực tiếp vào máu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

Had she kept the camera focused on the river bank, she ________ a vital scene.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417989
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn / Đảo ngữ câu điều kiện

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề điều kiện được đảo “Had” lên trước chủ ngữ, V chia phân từ 2.

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Công thức: If + S + had + V_P2, S + would/could/might (not) + have + V_P2

Dạng rút gọn/đảo: Had + S + V_P2, S + would/could/might (not) + have + V_P2

Tạm dịch: Nếu cô ấy đã đặt máy ảnh tập trung vào bờ sông thì cô ấy có thể sẽ đã chụp được một cảnh quan trọng rồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Although ________, individuals with the willingness to learn will make a difference in the foreseeable future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417990
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Liên từ có thể được theo sau bởi một tính từ, cụm trạng từ hoặc V-ed.

Liên từ + tính từ = Liên từ + (chủ ngữ + be) + tính từ

Dạng đầy đủ: Although they are inexperienced, …

Dạng rút gọn: Although inexperienced, …

Although + S + V => A, C sai

Nếu chọn D thì chủ ngữ ở vế sau cũng phải là “they” (chủ ngữ đang là “individuals”) => loại D.

Tạm dịch: Mặc dù thiếu kinh nghiệm, những cá nhân có tinh thần học hỏi sẽ tạo ra sự khác biệt trong tương lai gần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

He made me hit the roof as he ordered drinks and then left me to ________ the bill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417991
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

foot the bill: thanh toán, chi trả

hit the roof = go through the roof: trở nên cực kì giận giữ

Tạm dịch: Anh ấy khiến tôi rất tức giận khi anh ta gọi đồ uống và sau đó để tôi phải thanh toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

They had to change some of the wording in the document to ________ the ambiguity.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:417992
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. address (v): chỉ định, gọi tên

B. reject (v): không chấp thuận, bác bỏ

C. allocate (v): chỉ định, cấp cho

D. resolve (v): giải quyết khó khăn, tìm ra giải pháp

Tạm dịch: Họ đã phải thay đổi một số từ ngữ trong tài liệu để giải quyết sự mơ hồ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Rachel said she was taking her IELTS test ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:417993
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => động từ của câu trực tiếp khi tường thuật phải lùi 1 thì, và lùi các trạng từ chỉ thời gian.

was taking => câu trực tiếp: is taking; suy ra trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là: tomorrow

tomorrow => câu tường thuật: the next day

Tạm dịch: Rachel nói rằng cô ấy đang làm bài thi IELTS vào hôm tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The majority of people accept that modern drugs are the most effective way to cure a(n) _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:417994
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. sicken (v): ốm

B. illness (n): bệnh tật

C. symptom (n): triệu chứng

D. treatment (n): sự chữa trị, điều trị

Tạm dịch: Phần lớn mọi người chấp nhận rằng các loại thuốc hiện đại là cách hiệu quả nhất để chữa bệnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I would rather ________ the individuals than let the money go to the State by default.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:417995
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + would rather + V_nguyên thể + than + V_nguyên thể: Thích làm gì hơn là làm gì

# S + would rather + O + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì (thức giả định)

Tạm dịch: Tôi thà trả tiền cho các cá nhân hơn là để tiền đi theo mặc định vào Nhà nước.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com