Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: It has cost them ________ money and time to develop this software.
A. a great many
B. a bazillion of
C. a great deal of
D. a large number of
Kiến thức: Lượng từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a good many + N số nhiều = a lot of + N số nhiều: nhiều …
a bazillion + N số nhiều : số lượng rất lớn …
a great deal of + N không đếm được: một lượng lớn
a large number of + N số nhiều: số lượng lớn
“money” (tiền) là danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Họ tốn rất nhiều tiền bạc và thời gian để phát triển phần mềm này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We're having a small drinks party for one of our ________ who's retiring next week after 30 years with the company.
A. colleagues
B. candidates
C. examiners
D. delegates
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. colleagues: đồng nghiệp
B. candidates: thí sinh
C. examiners: giám khảo
D. delegates: đại biểu
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc đồ uống nhỏ cho một trong những đồng nghiệp của chúng tôi, người sẽ nghỉ hưu vào tuần tới sau 30 năm làm việc ở công ty.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She was ________ out of 115 applicants for the position of managing director.
A. short-changed
B. shorted-sighted
C. short-handed
D. short-listed
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
to be short-listed: được vào danh sách ngắn cho công việc/giải thưởng…
Tạm dịch: Cô được vào danh sách ngắn trong số 115 ứng viên cho vị trí giám đốc điều hành.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Climate accounts for the ________ of vast areas of grass and trees which inevitably involve different ways of life.
A. alternately
B. alternation
C. alternate
D. alternating
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
A. alternately (adv): lần lượt, luân phiên
B. alternation (n): sự luân phiên, sự xen kẽ
C. alternate (v): luân phiên
D. alternating (adj): qua lại, xen kẽ
Tạm dịch: Khí hậu giải thích cho sự xen kẽ của những vùng cỏ và cây cối rộng lớn cái mà chắc chắn liên quan đến những cách sống khác nhau.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: It's been at the back of my mind to call José for several days now, but I haven't_______ it yet.
A. went down with
B. put up with
C. got round to
D. made up for
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
go down with: trở nên ốm yếu
put up with: chịu đựng
get round to: tìm thời gian để làm gì
make up for: bù đắp cho
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải gọi cho Jose được vài ngày rồi, nhưng tôi vẫn chưa tìm được thời gian để gọi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: "No, that's not what I heard," he said, ________ if there was any substance to the rumors.
A. when asking
B. when he asked
C. on asked
D. upon being asked
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) => có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Dạng đầy đủ: … he said, when he was asked if there was any substance to the rumors.
Dạng rút gọn: … he said, when being asked if there was any substance to the rumors.
= … he said, upon being asked if there was any substance to the rumors.
upon + V-ing = on + V_ing = when + S + V
Tạm dịch: "Không, đó không phải là những gì tôi nghe được," anh nói, khi được hỏi liệu có bất kỳ nội dung nào cho những tin đồn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I'm trying to ________ my account, but I can't remember the password.
A. shut down
B. reboot
C. log into
D. burn
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. shut down: tắt nguồn
B. reboot: khởi động lại
C. log into: đăng nhập vào
D. burn: đốt cháy
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng đăng nhập vào tài khoản của mình, nhưng tôi không thể nhớ mật khẩu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Glucose does not have to be digested, ________ it can be put directly into the bloodstream.
A. so
B. in spite of
C. while
D. because of
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. so + S + V: vì vậy … => chỉ kết quả
B. in spite of + cụm từ: mặc cho, bất chấp… => chỉ sự nhượng bộ
C. while + S+ V: trong khi … => chỉ thời gian / so sánh
D. because of + cụm từ: bởi vì … => chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, D
Tạm dịch: Glucose không phải tiêu hóa, vì vậy nó có thể được đưa trực tiếp vào máu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Had she kept the camera focused on the river bank, she ________ a vital scene.
A. would capture
B. will capture
C. had captured
D. might have captured
Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn / Đảo ngữ câu điều kiện
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: Mệnh đề điều kiện được đảo “Had” lên trước chủ ngữ, V chia phân từ 2.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If + S + had + V_P2, S + would/could/might (not) + have + V_P2
Dạng rút gọn/đảo: Had + S + V_P2, S + would/could/might (not) + have + V_P2
Tạm dịch: Nếu cô ấy đã đặt máy ảnh tập trung vào bờ sông thì cô ấy có thể sẽ đã chụp được một cảnh quan trọng rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Although ________, individuals with the willingness to learn will make a difference in the foreseeable future.
A. having little experience
B. inexperienced
C. being inexperienced
D. they had no experience
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Liên từ có thể được theo sau bởi một tính từ, cụm trạng từ hoặc V-ed.
Liên từ + tính từ = Liên từ + (chủ ngữ + be) + tính từ
Dạng đầy đủ: Although they are inexperienced, …
Dạng rút gọn: Although inexperienced, …
Although + S + V => A, C sai
Nếu chọn D thì chủ ngữ ở vế sau cũng phải là “they” (chủ ngữ đang là “individuals”) => loại D.
Tạm dịch: Mặc dù thiếu kinh nghiệm, những cá nhân có tinh thần học hỏi sẽ tạo ra sự khác biệt trong tương lai gần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: He made me hit the roof as he ordered drinks and then left me to ________ the bill.
A. hand
B. foot
C. back
D. shoulder
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
foot the bill: thanh toán, chi trả
hit the roof = go through the roof: trở nên cực kì giận giữ
Tạm dịch: Anh ấy khiến tôi rất tức giận khi anh ta gọi đồ uống và sau đó để tôi phải thanh toán.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: They had to change some of the wording in the document to ________ the ambiguity.
A. address
B. reject
C. allocate
D. resolve
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. address (v): chỉ định, gọi tên
B. reject (v): không chấp thuận, bác bỏ
C. allocate (v): chỉ định, cấp cho
D. resolve (v): giải quyết khó khăn, tìm ra giải pháp
Tạm dịch: Họ đã phải thay đổi một số từ ngữ trong tài liệu để giải quyết sự mơ hồ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Rachel said she was taking her IELTS test ________.
A. the next day
B. tomorrow
C. yesterday
D. last day
Kiến thức: Câu tường thuật
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => động từ của câu trực tiếp khi tường thuật phải lùi 1 thì, và lùi các trạng từ chỉ thời gian.
was taking => câu trực tiếp: is taking; suy ra trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là: tomorrow
tomorrow => câu tường thuật: the next day
Tạm dịch: Rachel nói rằng cô ấy đang làm bài thi IELTS vào hôm tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The majority of people accept that modern drugs are the most effective way to cure a(n) _________.
A. sicken
B. illness
C. symptom
D. treatment
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. sicken (v): ốm
B. illness (n): bệnh tật
C. symptom (n): triệu chứng
D. treatment (n): sự chữa trị, điều trị
Tạm dịch: Phần lớn mọi người chấp nhận rằng các loại thuốc hiện đại là cách hiệu quả nhất để chữa bệnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: I would rather ________ the individuals than let the money go to the State by default.
A. pay
B. to pay
C. paid
D. paying
Kiến thức: to V/Ving
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S + would rather + V_nguyên thể + than + V_nguyên thể: Thích làm gì hơn là làm gì
# S + would rather + O + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì (thức giả định)
Tạm dịch: Tôi thà trả tiền cho các cá nhân hơn là để tiền đi theo mặc định vào Nhà nước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com