Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Canned food is not as healthy as fresh food, _______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:418984
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Chủ ngữ trong mệnh đề chính “Canned food” (thực phẩm đóng hộp) – danh từ không đếm được

=> đuôi là “it”

Động từ chính trong mệnh đề là “is” => loại B, C

Mệnh đề chính ở dạng phủ định “is not” => đuôi ở dạng khẳng định – “is”

Tạm dịch: Thực phẩm đóng hộp thì không có lợi cho sức khỏe như là thực phẩm tươi, phải vậy không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Many scientists believe our love of ______ sugar may actually be an addiction.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:418985
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Danh từ đằng sau chỗ trống “sugar” là danh từ không đếm được và là danh từ nói chung

=> không dùng mạo từ

Tạm dịch: Rất nhiều nhà khoa học tin rằng tình yêu đường của chúng ta thực ra là sự nghiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables ______ organically.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418986
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Động từ “grow” theo sau là trạng từ “organically” (hữu cơ) => “grow” mang nghĩa bị động – “trồng”

- Loại C vì mang nghĩa chủ động của động từ “grow” (sinh trưởng) và động từ “grow” chia số ít, trong khi chủ ngữ “vegetables” là danh từ số nhiều

- Loại A vì thiếu “tobe” – “that are grown”

- Loại D vì thiếu đại từ quan hệ - “which/ that are grown”

- Phương án B: đúng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động – dùng Vp2

Tạm dịch: Khi biết về việc ngộ độc thực phẩm đang ngày càng gia tăng, rất nhiều người tiêu dùng đã chuyển sang dùng những loại rau củ được trồng hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Students will not be allowed into the exam room if they ______ their student cards.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:418987
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trong câu có “if”, mệnh đề trước “if” động từ chia ở thì tương lai đơn

Cách dùng: diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V_hiện tại đơn, S + V_tương lai đơn.

Hoặc: S + V_ tương lai đơn if + S + V_hiện tại đơn.

Tạm dịch: Sinh viên sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ không có thẻ sinh viên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

A lot of tourists are sunbathing _______ the beach.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:418988
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm giới từ: On the beach: trên bãi biển

Tạm dịch: Rất nhiều du khách đang tắm nắng trên bãi biển.

Chọn C. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Most teenagers enjoy _____ the Internet for information and entertainment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:418989
Phương pháp giải

Kiến thức: To V/ V_ing

Giải chi tiết

Trước chỗ trống là động từ “enjoy” (thích).

Cấu trúc: enjoy +V_ing: yêu thích làm gì

Tạm dịch: Phần lớn các bạn thanh thiếu niên đều thích lướt web để tìm kiếm thông tin và giải trí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

________, his assistant signs the letters.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418990
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải chi tiết

Sau chỗ trống động từ chia thì hiện tại đơn “signs” => theo quy tắc sự hòa hợp về thì, thì hiện tại không đi với thì quá khứ => loại C và D

Mệnh đề “When” (khi nào): không đi với thì tương lai đơn => loại A

Cấu trúc: Whenever + S + V_hiện tại đơn => chỉ thói quen ở hiện tại/ sự việc luôn đúng ở hiện tại

Tạm dịch: Bất cứ khi nào người quản lý đi vắng, trợ lý của ông ta sẽ ký những bức thư đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

______ the salesman promised to exchange the defective CD player for a new one, they insisted on getting a refund.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418991
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + V + O, and/ but + S + V + O => “and” (và) và but “nhưng” đóng vai trò là liên từ liên kết 2 mệnh đề trong cùng 1 câu.

Chỗ trống đứng ở đầu câu => loại C, D

Cấu trúc: Despite + N/ cụm N, S + V = Although + S + V, S + V: mặc dù

Đằng sau chỗ trống là S +V => loại A

Tạm dịch: Mặc dù nhân viên bán hàng hứa đổi một đầu phát CD bị lỗi lấy một cái mới, họ vẫn khăng khăng đòi hoàn lại tiền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The headmaster has decided that three lecture halls _____ in our school next semester.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418992
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì của động từ

Giải chi tiết

Dấu hiện: Sau chỗ trống có cụm từ chỉ thời gian “next semester” (kỳ học tới) => thì tương lai đơn

Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Trước chỗ trống là “three lecture halls” (ba giảng đường) => động từ ở dạng bị động

Cấu trúc dạng bị động: S + will + be + Vp2

=> Loại A và D vì ở dạng chủ động, loại C vì ở thì hiện tại tiếp diễn dạng bị động

Tạm dịch: Hiệu trưởng quyết định rằng 3 giảng đường sẽ được xây dựng ở trường của chúng ta vào học kỳ tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The documentary is particularly _______ for classroom use.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:418993
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + tobe + adv + V_ing/ Vp2/ adj => cần điền tính từ vào chỗ trống

A. suitable (adj): phù hợp

B. suit (v): phù hợp

C. suitability (n): sự phù hợp

D. suitably (adv): một cách phù hợp

Tạm dịch: Bộ phim tài liệu đó đặc biệt phù hợp với lớp học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

When I ______ Sally and the good times we had together, I get very sad.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:418994
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. think back on: nghĩ lại, nhớ lại, hồi tưởng lại

B. talk back on: cãi lại

C. drop out: bỏ ngang giữa chừng

D. come up with: nghĩ ra cái gì đó mới

Tạm dịch: Khi tôi nghĩ về Sally và những khoảng thời gian tốt đẹp chúng tôi đã có cùng nhau, tôi cảm thấy rất buồn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

One of the best ways to cope with stress is ______ attention to your mind and body.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418995
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: pay attention to st: chú ý đến cái gì

cope with st: đương đầu, giải quyết vấn đề gì

Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để đương đầu với sự căng thẳng là chú ý đến cơ thể và tinh thần của bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It’s _______ of businessmen to shake hands in formal meetings.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418996
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. familiar with: quen thuộc

B. typical (adj): điển hình, đặc trưng

C. ordinary (adj): bình thường

D. common (adj): phổ biến/ chung/ thông thường

Cấu trúc: It’s typical of sb to V: đó là điển hình, đặc trưng của ai khi làm gì

Tạm dịch: Các doanh nhân có điểm rất đặc trưng là họ sẽ bắt tay trong các cuộc họp trang trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

A molecule of water is ______ of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:418997
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. be composed of: được tạo bởi, bao gồm

B. created (v): tạo ra => không có cấu trúc “be created of”

C. be included in: được bao gồm trong cái gì

D. consist of: bao gồm – không dùng dưới dạng bị động

Tạm dịch: Một phần từ nước được tạo bởi 2 nguyên từ hiđro và 1 nguyên từ oxi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

My grandmother is tough as old _____ - she lived through the Great Depression and raised four kids pretty much all on her own!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:418998
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

tough as old boots: cứng cỏi, kiên cường

Tạm dịch: Bà ngoại tôi rất kiên cường – bà đã có thể sống sót qua được cuộc đại suy thoái và nuôi được bốn người con của mình rất tốt một mình.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com