Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Apparently, he _____ them since he was a child.
A. knows
B. is knowing
C. has known
D. has been knowing
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: trong câu có “since + S + V_quá khứ đơn” => trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc bắt đầu ở trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3 + (since + S + Ved).
Tạm dịch: Rõ ràng, anh đã biết họ từ khi còn nhỏ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: A lot of workers would lose their jobs or see their incomes decline _____ of the corona pandemic.
A. at the beginning
B. in the wake
C. at the height
D. in the event
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
at the beginning of sth: bắt đầu vào cái gì đó
in the wake of sth: sau điều gì (chỉ hậu quả của việc gì)
at the height of sth: ở thời điểm
in the event of sth: trong trường hợp
Tạm dịch: Rất nhiều công nhân sẽ mất việc làm hoặc thấy thu nhập của họ bị giảm đi sau đại dịch corona.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Conserving human heritage proves to be an act of great cultural _____ and of an advanced lifestyle.
A. cost
B. value
C. worth
D. assessment
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. cost (n): giá, chi phí
B. value (n): giá trị
C. worth (n): giá trị, tính hữu ích
D. assessment (n): sự đánh giá
Tạm dịch: Bảo tồn di sản của con người chứng tỏ là một hành động có giá trị văn hóa lớn và cũng chứng tỏ một lối sống tiên tiến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: My friend and I met in _____ the street and we decided to spend the rest of the day together.
A. by chance
B. out of date
C. from time to time
D. at first sight
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. by chance: tình cờ
B. out of date (adj): lỗi thời
C. from time to time: thỉnh thoảng đôi lúc
D. at first sight: từ cái nhìn ban đầu
=> meet by chance: tình cờ gặp
Tạm dịch: Bạn tôi và tôi tình cờ gặp nhau trên đường và chúng tôi quyết định đi chơi cùng nhau cho đến hết ngày.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Take it _____! I didn't mean to be rude.
A. easeful
B. ease
C. easily
D. easy
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Take it easy: bình tĩnh, thư giãn thoải mái
Tạm dịch: Bình tĩnh nào! Tôi không có ý thô lỗ đâu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: He had to drop _____ school as his father could no longer afford his school fees.
A. away from
B. down
C. out of
D. into
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
drop away: giảm dần (về số lượng, con số)
drop out of: bỏ (giữa chừng)
Tạm dịch: Anh ấy phải nghỉ học giữa chừng vì bố anh không đủ khả năng để trả tiền học phí.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: When there are small children around, it is necessary to put bottles of pills out of _____.
A. place
B. hand
C. reach
D. hold
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
out of place: lộn xộn
out of hand: không kiểm soát được nữa
out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với
Tạm dịch: Khi có trẻ nhỏ xung quanh, cần phải đặt chai thuốc ngoài tầm với.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: She was heavily dressed _____ catching a cold.
A. due to
B. in case
C. for fear of
D. because
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau chỗ trống là 1 cụm từ.
A. due to + N/Ving: bởi vì, do
B. in case + of + N/V-ing: trong trường hợp
C. for fear of + V_ing/N: để không
D. because S + V: bởi vì => loại
Tạm dịch: Cô ấy mặc ấm để không bị cảm lạnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I'll never forget _____ Hanoi for the first time.
A. to visit
B. visit
C. visiting
D. having visited
Kiến thức: to V/ Ving
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
forget + Ving: quên chuyện đã làm
forget + to V: quên làm gì (việc phải làm)
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên đến Hà Nội.
Chọn C.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: If I had a car, I _____ you up at the airport yesterday.
A. would have picked
B. might pick
C. will pick
D. would pick
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại (vế If chia loại 2), còn kết quả thì trái ngược với quá khứ (vế chính chia loại 3)
Công thức: If S + Ved, S + would have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi có một chiếc xe hơi, thì ngày hôm qua tôi đã đi đón bạn tại sân bay rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Which would you prefer, living in a town or in _____ country?
A. the
B. no article
C. an
D. a
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: in the country: ở nông thôn
in a country: ở một đất nước nào đó
Tạm dịch: Bạn thích cái nào hơn, sống ở thị trấn hay nông thôn?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I _____ for my book since noon, but I can't find them.
A. am looking
B. have been looking
C. have looked
D. looked
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: vì “I can't find them” (Tôi không thể tìm thấy chúng) vẫn chưa tìm thấy nên hành động vẫn còn đang tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Công thức: S + have/has + been Ving.
Tạm dịch: Tôi đã tìm cuốn sách từ trưa, nhưng tôi không thể tìm thấy nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: You've never had a pen pal before, _____ you?
A. had
B. haven't
C. hadn't
D. have
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước phủ định (never) => câu hỏi đuôi khẳng định.
S + have/ has + never + Ved/V3, have/ has + S?
You have never => have you?
Tạm dịch: Bạn chưa từng có bạn qua thư, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I like Jim, who is very good at _____ judgments.
A. giving
B. getting
C. making
D. doing
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
make judgments: đưa ra đánh giá
Tạm dịch: Tôi thích Jim, người rất giỏi đưa ra đánh giá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The man _____ in the front row is the head master of my high school.
A. sat
B. who sitting
C. sitting
D. sits
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.
Câu đầy đủ: The man who sits in the front row is the head master of my high school.
Tạm dịch: Người đàn ông ngồi ở hàng ghế đầu là hiệu trưởng trường cấp ba của tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com