Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: Apparently, he _____ them since he was a child.

A. knows                                

B. is knowing 

C. has known

D. has been knowing

Câu hỏi : 419392
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: trong câu có “since + S + V_quá khứ đơn” => trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc bắt đầu ở trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

    Công thức: S + have/has + Ved/V3 + (since + S + Ved).

    Tạm dịch: Rõ ràng, anh đã biết họ từ khi còn nhỏ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: A lot of workers would lose their jobs or see their incomes decline _____ of the corona pandemic.

A. at the beginning   

B. in the wake  

C. at the height 

D. in the event

Câu hỏi : 419393
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    at the beginning of sth: bắt đầu vào cái gì đó

    in the wake of sth: sau điều gì (chỉ hậu quả của việc gì)

    at the height of sth: ở thời điểm

    in the event of sth: trong trường hợp

    Tạm dịch: Rất nhiều công nhân sẽ mất việc làm hoặc thấy thu nhập của họ bị giảm đi sau đại dịch corona.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Conserving human heritage proves to be an act of great cultural _____ and of an advanced lifestyle.

A. cost                                    

B. value                                  

C. worth                                 

D. assessment

Câu hỏi : 419394
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. cost (n): giá, chi phí          

    B. value (n): giá trị                

    C. worth (n): giá trị, tính hữu ích                                         

    D. assessment (n): sự đánh giá

    Tạm dịch: Bảo tồn di sản của con người chứng tỏ là một hành động có giá trị văn hóa lớn và cũng chứng tỏ một lối sống tiên tiến.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: My friend and I met in _____ the street and we decided to spend the rest of the day together.

A. by chance  

B. out of date  

C. from time to time   

D. at first sight

Câu hỏi : 419395
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. by chance: tình cờ            

    B. out of date (adj): lỗi thời  

    C. from time to time: thỉnh thoảng đôi lúc                           

    D. at first sight: từ cái nhìn ban đầu

    => meet by chance: tình cờ gặp

    Tạm dịch: Bạn tôi và tôi tình cờ gặp nhau trên đường và chúng tôi quyết định đi chơi cùng nhau cho đến hết ngày.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Take it _____! I didn't mean to be rude.

A. easeful                               

B. ease                                    

C. easily                                 

D. easy

Câu hỏi : 419396
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Take it easy: bình tĩnh, thư giãn thoải mái

    Tạm dịch: Bình tĩnh nào! Tôi không có ý thô lỗ đâu.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: He had to drop _____ school as his father could no longer afford his school fees.

A. away from   

B. down                                 

C. out of 

D. into

Câu hỏi : 419397
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    drop away: giảm dần (về số lượng, con số)

    drop out of: bỏ (giữa chừng)

    Tạm dịch: Anh ấy phải nghỉ học giữa chừng vì bố anh không đủ khả năng để trả tiền học phí.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: When there are small children around, it is necessary to put bottles of pills out of _____.

A. place                                  

B. hand                                   

C. reach                                  

D. hold

Câu hỏi : 419398
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    out of place: lộn xộn

    out of hand: không kiểm soát được nữa

    out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với

    Tạm dịch: Khi có trẻ nhỏ xung quanh, cần phải đặt chai thuốc ngoài tầm với.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: She was heavily dressed _____ catching a cold.

A. due to    

B. in case    

C. for fear of   

D. because

Câu hỏi : 419399
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau chỗ trống là 1 cụm từ.

    A. due to + N/Ving: bởi vì, do                                             

    B. in case + of + N/V-ing: trong trường hợp                       

    C. for fear of + V_ing/N: để không                                     

    D. because S + V: bởi vì => loại

    Tạm dịch: Cô ấy mặc ấm để không bị cảm lạnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: I'll never forget _____ Hanoi for the first time.

A. to visit 

B. visit                                    

C. visiting                               

D. having visited

Câu hỏi : 419400
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/ Ving

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    forget + Ving: quên chuyện đã làm

    forget + to V: quên làm gì (việc phải làm)

    Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên đến Hà Nội.

    Chọn C.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: If I had a car, I _____ you up at the airport yesterday.

A. would have picked

B. might pick 

C. will pick 

D. would pick

Câu hỏi : 419401
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại (vế If chia loại 2), còn kết quả thì trái ngược với quá khứ (vế chính chia loại 3)

    Công thức: If S + Ved, S + would have Ved/V3.

    Tạm dịch: Nếu tôi có một chiếc xe hơi, thì ngày hôm qua tôi đã đi đón bạn tại sân bay rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Which would you prefer, living in a town or in _____ country?

A. the                                     

B. no article

C. an

D. a

Câu hỏi : 419402
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cụm từ: in the country: ở nông thôn

    in a country: ở một đất nước nào đó

    Tạm dịch: Bạn thích cái nào hơn, sống ở thị trấn hay nông thôn?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: I _____ for my book since noon, but I can't find them.

A. am looking  

B. have been looking 

C. have looked 

D. looked

Câu hỏi : 419403
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: vì “I can't find them” (Tôi không thể tìm thấy chúng) vẫn chưa tìm thấy nên hành động vẫn còn đang tiếp diễn.

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

    Công thức: S + have/has + been Ving.

    Tạm dịch: Tôi đã tìm cuốn sách từ trưa, nhưng tôi không thể tìm thấy nó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: You've never had a pen pal before, _____ you?

A. had                                    

B. haven't                               

C. hadn't                                

D. have

Câu hỏi : 419404
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vế trước phủ định (never) => câu hỏi đuôi khẳng định.

    S + have/ has + never + Ved/V3, have/ has + S?

    You have never => have you?

    Tạm dịch: Bạn chưa từng có bạn qua thư, đúng không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: I like Jim, who is very good at _____ judgments.

A. giving                                

B. getting                               

C. making                               

D. doing

Câu hỏi : 419405
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    make judgments: đưa ra đánh giá

    Tạm dịch: Tôi thích Jim, người rất giỏi đưa ra đánh giá.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: The man _____ in the front row is the head master of my high school.

A. sat                                      

B. who sitting 

C. sitting                                

D. sits

Câu hỏi : 419406
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

    - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính

    - Ved: khi mệnh đề dạng bị động

    - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.

    Câu đầy đủ: The man who sits in the front row is the head master of my high school.

    Tạm dịch: Người đàn ông ngồi ở hàng ghế đầu là hiệu trưởng trường cấp ba của tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com