Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Apparently, he _____ them since he was a child.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419392
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trong câu có “since + S + V_quá khứ đơn” => trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc bắt đầu ở trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3 + (since + S + Ved).

Tạm dịch: Rõ ràng, anh đã biết họ từ khi còn nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

A lot of workers would lose their jobs or see their incomes decline _____ of the corona pandemic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419393
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

at the beginning of sth: bắt đầu vào cái gì đó

in the wake of sth: sau điều gì (chỉ hậu quả của việc gì)

at the height of sth: ở thời điểm

in the event of sth: trong trường hợp

Tạm dịch: Rất nhiều công nhân sẽ mất việc làm hoặc thấy thu nhập của họ bị giảm đi sau đại dịch corona.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Conserving human heritage proves to be an act of great cultural _____ and of an advanced lifestyle.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419394
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. cost (n): giá, chi phí          

B. value (n): giá trị                

C. worth (n): giá trị, tính hữu ích                                         

D. assessment (n): sự đánh giá

Tạm dịch: Bảo tồn di sản của con người chứng tỏ là một hành động có giá trị văn hóa lớn và cũng chứng tỏ một lối sống tiên tiến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

My friend and I met in _____ the street and we decided to spend the rest of the day together.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419395
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. by chance: tình cờ            

B. out of date (adj): lỗi thời  

C. from time to time: thỉnh thoảng đôi lúc                           

D. at first sight: từ cái nhìn ban đầu

=> meet by chance: tình cờ gặp

Tạm dịch: Bạn tôi và tôi tình cờ gặp nhau trên đường và chúng tôi quyết định đi chơi cùng nhau cho đến hết ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Take it _____! I didn't mean to be rude.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419396
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Take it easy: bình tĩnh, thư giãn thoải mái

Tạm dịch: Bình tĩnh nào! Tôi không có ý thô lỗ đâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He had to drop _____ school as his father could no longer afford his school fees.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419397
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

drop away: giảm dần (về số lượng, con số)

drop out of: bỏ (giữa chừng)

Tạm dịch: Anh ấy phải nghỉ học giữa chừng vì bố anh không đủ khả năng để trả tiền học phí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

When there are small children around, it is necessary to put bottles of pills out of _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419398
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

out of place: lộn xộn

out of hand: không kiểm soát được nữa

out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với

Tạm dịch: Khi có trẻ nhỏ xung quanh, cần phải đặt chai thuốc ngoài tầm với.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

She was heavily dressed _____ catching a cold.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419399
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là 1 cụm từ.

A. due to + N/Ving: bởi vì, do                                             

B. in case + of + N/V-ing: trong trường hợp                       

C. for fear of + V_ing/N: để không                                     

D. because S + V: bởi vì => loại

Tạm dịch: Cô ấy mặc ấm để không bị cảm lạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I'll never forget _____ Hanoi for the first time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419400
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

forget + Ving: quên chuyện đã làm

forget + to V: quên làm gì (việc phải làm)

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên đến Hà Nội.

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If I had a car, I _____ you up at the airport yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419401
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại (vế If chia loại 2), còn kết quả thì trái ngược với quá khứ (vế chính chia loại 3)

Công thức: If S + Ved, S + would have Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu tôi có một chiếc xe hơi, thì ngày hôm qua tôi đã đi đón bạn tại sân bay rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Which would you prefer, living in a town or in _____ country?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419402
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Cụm từ: in the country: ở nông thôn

in a country: ở một đất nước nào đó

Tạm dịch: Bạn thích cái nào hơn, sống ở thị trấn hay nông thôn?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I _____ for my book since noon, but I can't find them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419403
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: vì “I can't find them” (Tôi không thể tìm thấy chúng) vẫn chưa tìm thấy nên hành động vẫn còn đang tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Công thức: S + have/has + been Ving.

Tạm dịch: Tôi đã tìm cuốn sách từ trưa, nhưng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

You've never had a pen pal before, _____ you?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419404
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước phủ định (never) => câu hỏi đuôi khẳng định.

S + have/ has + never + Ved/V3, have/ has + S?

You have never => have you?

Tạm dịch: Bạn chưa từng có bạn qua thư, đúng không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I like Jim, who is very good at _____ judgments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419405
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make judgments: đưa ra đánh giá

Tạm dịch: Tôi thích Jim, người rất giỏi đưa ra đánh giá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The man _____ in the front row is the head master of my high school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419406
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.

Câu đầy đủ: The man who sits in the front row is the head master of my high school.

Tạm dịch: Người đàn ông ngồi ở hàng ghế đầu là hiệu trưởng trường cấp ba của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com