Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tom apologized ______ having behaved impolitely.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419577
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

apologize for doing st: xin lỗi vì đã làm gì

impolitely (adv): một cách thô lỗ

Tạm dịch: Tom đã xin lỗi về việc đã cư xử thô lỗ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The children spent the afternoon ______ in the garden.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419578
Phương pháp giải

Kiến thức: To V/V_ing

Giải chi tiết

spend time (on) doing st: dành thời gian làm gì

Tạm dịch: Bọn trẻ dành cả buổi chiều chơi ở vườn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If he were younger, he ______ a professional running competition now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419579
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chứa ‘if”, động từ vế if chia thì quá khứ đơn “were”.

Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V_qúa khứ đơn, S + would/could/might + V_nguyên thể.

(dùng “tobe” là “were” với mọi chủ ngữ)

Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn thì bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Susan ______ her family after she had taken the university entrance examination.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419580
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Trong câu có trạng từ “after” (sau khi) và động từ theo sau chi thì quá khứ hoàn thành “had taken”

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ (V2 xảy ra trước V1).

Trong câu hành động “had taken” – làm bài kiểm tra xảy ra và hoàn thành trước hành động “phoned” – gọi điện

Cấu trúc: S + V1 (quá khứ đơn) + after + S + had/ hadn’t + VP2 (quá khứ hoàn thành)

Tạm dịch: Susan đã gọi điện cho gia đình của cô ấy sau khi cô ấy làm bài kiểm tra thi tuyển vào đại học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

______ having the best qualifications among all the applicants, Justin was not offered the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419581
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. Although + S + V: mặc dù

B. Because of + danh từ/ V_ing: bởi vì

C. Sai cấu trúc vì “depite” không đi với “of”

D. In spite of + danh từ/ V_ing: mặc dù

Sau chỗ trống là động từ dạng V_ing “having” => loại A

Loại B vì không phù hợp nghĩa.

Tạm dịch: Mặc dù có trình độ tốt nhất trong số tất cả các ứng viên, Justin không được mời làm việc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

By the time Bill ______ to bed tomorrow, he will have had a full day and will be ready for sleep.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419582
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Câu bắt đầu bằng “By the time” và mệnh đề chính chia thì tương lai “will have had, will be”

=> mệnh đề thời gian V chia thì hiện tại.

Cấu trúc: By the time + S +V_hiện tại đơn, S +V_thì tương lai

Tạm dịch: Vào thời điểm Bill đi ngủ vào ngày mai, anh đã có một ngày trọn vẹn và sẵn sàng cho giấc ngủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A survey on alternative sources of energy ______ out by those scientists will be reported to the public next week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419583
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Trước chỗ trống có chủ ngữ “A survey” (một cuộc khảo sát), sau chỗ trống có “by those scientists” (bởi những nhà khoa học) => động từ “carry out” (thực hiện) mang hàm ý bị động.

Động từ chính trong câu “will be reported” (sẽ được báo cáo)

=> Rút gọn đại từ quan hệ dạng bị động dùng dạng phân từ 2 của động từ “carried”

Câu chưa rút gọn: A survey on alternative of energy which is carried out by those scientist will be reported to the public next week.

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát về các nguồn năng lượng thay thế được thực hiện bởi các nhà khoa học này sẽ được báo cáo cho công chúng vào tuần tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Disagreements about defence cuts have opened up deep ______ within the military.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419584
Phương pháp giải

Kiến thức: Loại từ

Giải chi tiết

Trước chỗ trống là tính từ “deep” (sâu) => cần danh từ đứng sau tính từ

A. divisional (adj): thuộc về sư đoàn

B. divide (v): chia, phân ra

C. division (n): sự chia

D. divided (adj): phân biệt, bị tách ra

Tạm dịch: Những bất đồng về cắt giảm quốc phòng đã mở ra sự chia rẽ sâu sắc trong quân đội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to ______ in the future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419585
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turn up: xuất hiện

B. get on: có mối quan hệ tốt/ giải tuyết vấn đề một cách thành công

C. get out: ra ngoài

D. turn away: quay mặt đi

Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ có xu hướng làm cho con cái họ học tập chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ cho phép chúng thành công trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

I haven't read any medical books or articles on the subject for a long time, so I'm ______ with recent developments.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419586
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. put of reach => cụm từ không có nghĩa

B. out of condition: không vừa (về cơ thể)

C. out of the question: ngoài khả năng

D. out of touch: không có nhiều kiến thức/ thông tin về cái gì

Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ cuốn sách hoặc bài báo y tế nào về chủ đề này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không hiếu biết nhiều về những phát triển gần đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

UNICEF ______ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419587
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. present (v): trình bày

B. assist (v): hỗ trợ

C. offer (v): yêu cầu

D. provide (v): cung cấp

Phương án D là phù hợp về nghĩa nhất.

Tạm dịch: UNICEF cung cấp những sụ hỗ trợ và các quỹ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.

 

Chọn D.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. present (v): trình bày

B. assist (v): hỗ trợ

C. offer (v): yêu cầu

D. provide (v): cung cấp

Phương án D là phù hợp về nghĩa nhất.

Tạm dịch: UNICEF cung cấp những sụ hỗ trợ và các quỹ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.

Chọn D.

 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Thank you for your explanation, but I'm afraid I'm  still in a ______over what happened.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419588
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

tobe in a fog: mơ hồ

be in trouble: gặp rắc rối

in wonder: ngạc nhiên, thích thú

Tạm dịch: Cảm ơn vì lời giải thích của bạn nhưng tôi e là mình vẫn mơ hồ về những gì đã xảy ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

A true relationship is thought to be a friendship that may ______ through changes in lives of the friends.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419589
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. entail (v): đòi hỏi

B. remain (v): duy trì, giữ nguyên

C. endure (v): chịu đựng, cam chịu

D. continue (v): tiếp tục

Tạm dịch: Một mối quan hệ thực sự được cho là một tình bạn có thể duy trì qua những thay đổi trong cuộc sống của những người bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

You have ever met him before, ______ ?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419590
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Mệnh đề chính động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành, dạng khẳng định - “have ever met”, chủ ngữ là - “you”

=> câu hỏi đuôi dùng trợ động từ dạng phủ định + chủ ngữ - “haven’t you”.

Tạm dịch: Cậu từng gặp anh ấy trước đây rồi đúng không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

We went by ______ train to the West of England.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419591
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không sử dụng mạo từ trước cách danh từ chỉ phương tiện giao thông.

go + by + tên phương tiện: đi bằng …

Tạm dịch: Chúng tôi đã đi tàu đến miền Tây nước Anh.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com