Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

It is sometimes difficult for parents to come to ______ with the fact that their children don't want to follow in their footsteps.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419697
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

come to terms with sth/sb: giải hoà với ai, chịu chấp nhận cái gì

come to light: được biết đến

A. effect (n): tác động, hiệu ứng

D. power (n) sức mạnh

Tạm dịch: Đôi khi cha mẹ khó có thể chấp nhận với thực tế là con cái họ không muốn đi theo bước chân của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Changing schools______  a big difference to his life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419698
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make a difference: tạo ra sự khác biệt

Tạm dịch: Thay đổi trường học đã tạo ra một bước ngoặt lớn cho cuộc sống của cậu ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They decided to travel ______ plane tickets were available at half the standard price.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419699
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

A. because S + V: bởi vì

B. in spite of + N/Ving: mặc dù => loại                               

C. due to + N/Ving: do, bởi vì => loại                                 

D. although S + V: mặc dù

Tạm dịch: Họ quyết định đi du lịch vì vé máy bay đã giảm một nửa so với giá gốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I ran into an old friend of mine ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419700
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

2 hành động được nhắc đến trong câu:

1 hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).

Công thức: S + V_quá khứ đơn + when/while + S + was/ were + V_ing

Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp một người bạn cũ của tôi khi tôi đang đi bộ trên đường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Don't go out ______ the rain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419701
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

in the rain: trời mưa

Tạm dịch: Đừng ra ngoài trời mưa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We were all impressed by the story ______ through songs and dance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419702
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.

Câu đầy đủ: We were all impressed by the story which was told through songs and dance.

Câu rút gọn: We were all impressed by the story told through songs and dance.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều bị ấn tượng bởi câu chuyện được kể qua các bài hát và điệu nhảy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Who was the first person to set foot on ______ moon?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419703
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Mạo từ “the” đứng trước vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.

“moon” (mặt trăng) được xem là vật thể duy nhất.

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The whole family was in ______ with hen that they should move house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419704
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại 

Giải chi tiết

A. agree (v): đồng ý              

B. agreeable (adj): sẵn sàng, tán thành                                 

C. agreement (n): sự đồng ý  

D. agreeably (adv): thú vị, dễ chịu

=> be in agreement with sb: đồng ý với ai

Tạm dịch: Cả gia đình đã đồng ý với cô rằng họ nên chuyển nhà.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Bill was very sad because the company had ______ his application.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419705
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turn down: từ chối           

B. result in: đưa đến, kết quả là                                            

C. get over: vượt qua            

D. bring about: làm cái gì xảy ra

Tạm dịch: Bill rất buồn vì công ty đã từ chối đơn xin việc của anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The English alphabet doesn't have 30 letters, ________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:419706
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), do/ does + S?

doesn’t => does

The English alphabet => it

Tạm dịch: Bảng chữ cái tiếng Anh không có 30 chữ cái, đúng không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

You can't expect ______ a foreign language in a few months.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419707
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

expect + to V: mong đợi làm gì

Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi thành thạo ngoại ngữ trong một vài tháng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

If she ______, she would hurt herself.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419708
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: câu chứa “if”, V mệnh đề chính chia “would + V_nguyên thể”

Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved, S + would + V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu cô ngã, cô sẽ tự làm đau mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

We haven't seen each other since we ______ school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:419709
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Trong câu có vế trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành => động từ trong vế chứa “since” chia quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + have/has (not) + V_P2 since + S + V_quá khứ đơn

Tạm dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ khi ra trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He didn't have a ______ of evidence to support his claim.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:419710
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. suggestion (n): đề nghị, sự gợi ý

B. scrap (n): mảnh nhỏ, mảnh rời

C. sense (n): ý thức, cảm giác

D. state (n): trạng thái, tình trạng

Tạm dịch: Anh ta không có một chút bằng chứng nào để hỗ trợ cho đòi hỏi của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

In my view, the changes to the education system have been to good ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:419711
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. effect (n): tác động, hiệu ứng                                          

=> to good, great, dramatic, etc. effect: tạo ra một kết quả hay ấn tượng tốt, thành công, kịch tính, v.v.

B. influence (n): ảnh hưởng  

=> have/ be a/an + adj + influence on sb/st: có ảnh hưởng

C. upshot (n): kết quả cuối cùng                                          

D. outcome (n): hậu quả, kết quả

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, những thay đổi trong hệ thống giáo dục đã tạo ra kết quả tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com