Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 420634, 420635, 420636, 420637, 420638, 420639, 420640, 420641, 420642, 420643, 420644, 420645, 420646, 420647 dưới đây:
While Jack was looking through his old albums the other day, he ____ this photograph of his parents' wedding.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
A. turned down: từ chối/ giảm âm lượng, nhiệt độ
B. made up: trang điểm, bịa đặt, cấu thành
C. took after: giống
D. came across: tình cờ gặp, thấy
Tạm dịch: Hôm nọ, trong khi Jack đang xem lại các album cũ của mình, anh ấy tình cờ thấy bức ảnh được chụp đám cưới của bố mẹ anh ấy.
Some people are concerned with physical _____ when choosing a wife or husband.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Dấu hiệu: sau tính từ “physical” cần một danh từ
A. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
B. attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
C. attractiveness (n): sự thu hút, sức hấp dẫn (về ngoại hình)
D. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn
=> physical attractiveness: sức hút bởi ngoại hình
Tạm dịch: Một số người quan tâm đến sự thu hút về ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.
When he went to Egypt, he ______ knew no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. scarcely (adv): hiếm khi => không cần thêm từ phủ định
B. entirely (adv): toàn bộ
C. barely (adv): hiếm khi, gần như không => không cần thêm từ phủ định
D. virtually (adv): thực tế, gần như
Tạm dịch: Khi anh đến Ai Cập, anh gần như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ lưu loát.
What I can't understand is why he is now pursuing our daughter and why he has not told her that he was once acquainted _____ us.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
to be acquainted with sb: có quen biết ai
Tạm dịch: Điều tôi không thể hiểu là tại sao bây giờ anh ta lại theo đuổi con gái của chúng tôi và tại sao anh ta không nói với con bé rằng anh ta đã từng quen chúng tôi.
“_____ badly Rose had treated him, he still helped her. He's so tolerant."
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
A. Even though S + V: mặc dù
B. As if: như thể, như là
C. No matter how + adj/adv + S + V: dù thế nào
D. In addition to + N/Ving: thêm vào
Tạm dịch: “Dù Rose có đối xử tệ với anh như thế nào, anh vẫn giúp cô. Anh ấy thật khoan dung.”
The doctors are examining the dog ________ the child for rabies, which is a dangerous disease ______ immediate treatment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.
Câu đầy đủ: The doctors are examining the dog that/which bit the child for rabies, which is a dangerous disease that/which requires immediate treatment.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang kiểm tra bệnh dại của con chó cắn đứa trẻ, đây là một căn bệnh nguy hiểm cần được điều trị ngay lập tức.
_____ the ending, the book would have been perfect.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn/Đảo ngữ câu điều kiện
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V_PII, S + would have Ved/V3.
Tạm dịch: Cuốn sách sẽ rất tuyệt vời nếu nó không có kết thúc.
MERS and SARS have both been known to _____ severe symptoms in people.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. change (v): thay đổi
B. do (v): làm, thực hiện
C. update (v): cập nhật
D. cause (v): gây ra
Tạm dịch: MERS và SARS được biết là gây ra các triệu chứng nghiêm trọng ở người.
According to reports, choosing a winner from the final three _______ was a hard task.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. partakers (n): người tham gia
B. contestants (n): thí sinh (tham gia cuộc thi)
C. participants(n): người tham gia
D. applicants (n): ứng viên (tuyển dụng)
Tạm dịch: Theo báo cáo, chọn một người chiến thắng từ ba thí sinh cuối cùng là một nhiệm vụ khó khăn.
Since they aren't answering their telephone, they _________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can have left: đáng lẽ có thể đã rời đi (mức độ chắc chắn thấp hơn D)
B. should have left: đáng lẽ ra nên rời đi
C. need have left: đã nên rời đi
D. must have left: chắc hẳn là đã rời đi (mức độ chắc chắn cao)
Tạm dịch: Vì họ không trả lời điện thoại, chắc hẳn là họ đã rời đi.
______ one day by a passing car, the dog never walked proper again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ (the dog) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: A dog was injured one day by a passing car, the dog never walked proper again.
Tạm dịch: Vào một ngày nọ bị thương bởi một chiếc ô tô đi qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nữa.
The preparations _____ by the time the visitors _____.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ (thì quá khứ đơn).
Công thức: S + had + Ved/V3 by the time + S + Ved.
Dạng bị động: S + had been + Ved/V3 (V_PII) by the time + S + V_ed/V2
Tạm dịch: Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách đến.
_____ parents of Jack claimed that he was at _______ home at the time of _____ robbery.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
be at home: ở nhà => không dùng mạo từ => loại A
parents of Jack => xác định được “parents” nào => dùng mạo từ “the” => C thỏa mãn
of + the + N đã xác định: của …
Tạm dịch: Bố mẹ của Jack khẳng định anh ta đã ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ cướp.
He admitted that losing to a less experienced player was a bitter _____ to swallow.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
A. tablet (n): viên, bánh
B. pill (n): viên, điều cay đắng
C. soap (n): xà phòng
D. donut (n): bánh
=> a bitter pill (for sb) to swallow: điều đắng cay mà phải chịu đựng, chấp nhận
Tạm dịch: Anh ấy thừa nhận rằng thua một cầu thủ ít kinh nghiệm là một điều khó có thể chấp nhận.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com