Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 420634, 420635, 420636, 420637, 420638, 420639, 420640, 420641, 420642, 420643, 420644, 420645, 420646, 420647 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

While Jack was looking through his old albums the other day, he ____ this photograph of his parents' wedding.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:420635
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. turned down: từ chối/ giảm âm lượng, nhiệt độ

B. made up: trang điểm, bịa đặt, cấu thành

C. took after: giống

D. came across: tình cờ gặp, thấy

Tạm dịch: Hôm nọ, trong khi Jack đang xem lại các album cũ của mình, anh ấy tình cờ thấy bức ảnh được chụp đám cưới của bố mẹ anh ấy.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Some people are concerned with physical _____ when choosing a wife or husband.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:420636
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau tính từ “physical” cần một danh từ

A. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn

B. attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn

C. attractiveness (n): sự thu hút, sức hấp dẫn (về ngoại hình)

D. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn

=> physical attractiveness: sức hút bởi ngoại hình

Tạm dịch: Một số người quan tâm đến sự thu hút về ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

When he went to Egypt, he ______ knew no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:420637
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. scarcely (adv): hiếm khi => không cần thêm từ phủ định

B. entirely (adv): toàn bộ

C. barely (adv): hiếm khi, gần như không => không cần thêm từ phủ định

D. virtually (adv): thực tế, gần như

Tạm dịch: Khi anh đến Ai Cập, anh gần như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ lưu loát.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

What I can't understand is why he is now pursuing our daughter and why he has not told her that he was once acquainted _____ us.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:420638
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to be acquainted with sb: có quen biết ai

Tạm dịch: Điều tôi không thể hiểu là tại sao bây giờ anh ta lại theo đuổi con gái của chúng tôi và tại sao anh ta không nói với con bé rằng anh ta đã từng quen chúng tôi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

“_____ badly Rose had treated him, he still helped her. He's so tolerant."

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:420639
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

A. Even though S + V: mặc dù

B. As if: như thể, như là

C. No matter how + adj/adv + S + V: dù thế nào

D. In addition to + N/Ving: thêm vào

Tạm dịch: “Dù Rose có đối xử tệ với anh như thế nào, anh vẫn giúp cô. Anh ấy thật khoan dung.”

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The doctors are examining the dog ________ the child for rabies, which is a dangerous disease ______ immediate treatment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:420640
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.

Câu đầy đủ: The doctors are examining the dog that/which bit the child for rabies, which is a dangerous disease that/which requires immediate treatment.

Tạm dịch: Các bác sĩ đang kiểm tra bệnh dại của con chó cắn đứa trẻ, đây là một căn bệnh nguy hiểm cần được điều trị ngay lập tức.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

_____ the ending, the book would have been perfect.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:420641
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn/Đảo ngữ câu điều kiện

Giải chi tiết

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V_PII, S + would have Ved/V3.

Tạm dịch: Cuốn sách sẽ rất tuyệt vời nếu nó không có kết thúc.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

MERS and SARS have both been known to _____ severe symptoms in people.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:420642
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. change (v): thay đổi

B. do (v): làm, thực hiện

C. update (v): cập nhật

D. cause (v): gây ra

Tạm dịch: MERS và SARS được biết là gây ra các triệu chứng nghiêm trọng ở người.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

According to reports, choosing a winner from the final three _______ was a hard task.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:420643
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. partakers (n): người tham gia

B. contestants (n): thí sinh (tham gia cuộc thi)

C. participants(n): người tham gia

D. applicants (n): ứng viên (tuyển dụng)

Tạm dịch: Theo báo cáo, chọn một người chiến thắng từ ba thí sinh cuối cùng là một nhiệm vụ khó khăn.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Since they aren't answering their telephone, they _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:420644
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. can have left: đáng lẽ có thể đã rời đi (mức độ chắc chắn thấp hơn D)

B. should have left: đáng lẽ ra nên rời đi

C. need have left: đã nên rời đi

D. must have left: chắc hẳn là đã rời đi (mức độ chắc chắn cao)

Tạm dịch: Vì họ không trả lời điện thoại, chắc hẳn là họ đã rời đi.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

______ one day by a passing car, the dog never walked proper again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:420645
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ (the dog) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: A dog was injured one day by a passing car, the dog never walked proper again.

Tạm dịch: Vào một ngày nọ bị thương bởi một chiếc ô tô đi qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nữa.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The preparations _____ by the time the visitors _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:420646
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ (thì quá khứ đơn).

Công thức: S + had + Ved/V3 by the time + S + Ved.

Dạng bị động: S + had been + Ved/V3 (V_PII) by the time + S + V_ed/V2

Tạm dịch: Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách đến.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

_____ parents of Jack claimed that he was at _______ home at the time of _____ robbery.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:420647
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

be at home: ở nhà => không dùng mạo từ => loại A

parents of Jack => xác định được “parents” nào => dùng mạo từ “the” => C thỏa mãn

of + the + N đã xác định: của …

Tạm dịch: Bố mẹ của Jack khẳng định anh ta đã ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ cướp.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

He admitted that losing to a less experienced player was a bitter _____ to swallow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:420648
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. tablet (n): viên, bánh

B. pill (n): viên, điều cay đắng

C. soap (n): xà phòng

D. donut (n): bánh

=> a bitter pill (for sb) to swallow: điều đắng cay mà phải chịu đựng, chấp nhận

Tạm dịch:  Anh ấy thừa nhận rằng thua một cầu thủ ít kinh nghiệm là một điều khó có thể chấp nhận.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com