Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 423861, 423862, 423863, 423864, 423865, 423866, 423867, 423868, 423869, 423870, 423871, 423872, 423873, 423874, 423875 dưới đây:
Somebody has taken my dictionary, _______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Chủ ngữ là “Somebody” => đuôi phải là “they”
Trợ động từ là “has” => đuôi phải là has/have; đi theo chủ ngữ 'they' => dùng 'have'.
Vế trước khẳng định => đuôi phủ định
Tạm dịch: Ai đó đã lấy quyển từ điển của mình rồi, đúng không?
Chọn D.
Probably _____ most common way of attracting someone’s attention is by waving.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Dùng “the” + so sánh nhất.
Tạm dịch: Có lẽ là cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý của ai đó là vẫy tay.
Chọn C.
Some of the relics _____ at the archaeological site of the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long belong to the Ly Dynasty.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
“relics” (những hiện vật), động từ “find” => câu bị động
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, dùng V_P2 (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe).
Tạm dịch: Một số hiện vật được tìm thấy tại khu khảo cổ thuộc khu vực trung tâm của Hoàng thành Thăng Long thuộc về nhà Lý.
Chọn B.
We would have sent you a Christmas card if we ______ your address.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu: chứa từ “if”, động từ ở mệnh đề chính chia “would have + V_P2”
Cấu trúc: S + would have + V_P2 if + S + had + V_p2
Tạm dịch: Chúng mình sẽ đã gửi cho bạn một tấm thiệp Giáng sinh rồi nếu chúng mình đã có địa chỉ của bạn.
Chọn A.
Sometimes when there is a project, my father doesn’t come home until very late ___ night.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
at + night: vào ban đêm
Tạm dịch: Đôi khi có một dự án, bố tôi thường không về nhà cho đến tận đêm khuya.
Chọn A.
He promised ______ to the cinema but he didn’t turn up. I don’t want to see him again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V / V_ing
promise to V_nguyên thể: hứa làm gì
Tạm dịch: Anh hứa sẽ đi xem phim nhưng anh không đến. Tôi không muốn gặp lại anh ấy nữa.
Chọn C.
Can you look after the children while I ______ out?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
while + S + V => mệnh đề chỉ thời gian
Động từ trong MĐ chỉ thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Hành động đi ra ngoài => sắp xảy ra, chưa hoàn thành => chia hiện tại đơn.
Tạm dịch: Bạn có thể trông giùm lũ trẻ trong khi tôi đi ra ngoài được không?
Chọn A.
____ we had planned everything carefully, a lot of things went wrong.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Despite + N/V_ing: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
Because of + N/V_ing: bởi vì
Because + S + V: vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S+V) => loại A, C
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ rất cẩn thận, rất nhiều thứ bung bét.
Chọn B.
_______my bag anywhere? I can’t find it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Câu sau nói đến kết quả ở hiện tại (hiện tại vẫn chưa tìm thấy).
Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vẫn còn liên quan đến hiện tại, ám chỉ sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + V_P2
Tạm dịch: Bạn có thấy cái túi của mình ở đâu không? Mình không thể tìm thấy nó.
Chọn A.
They also agree that a wife should maintain her beauty and _______ after marriage.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Trước “and” là danh từ => sau “and” cũng cần một danh từ.
A. appear (v): xuất hiện
B. appearance (n): bề ngoài, ngoại hình
C. apparent (adj): hiển nhiên, rõ ràng/dường như, có vẻ như
D. apparently (adv): một cách rõ ràng
Tạm dịch: Họ cũng đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.
Chọn B.
I’ll be back in a minute, Jane. I just want to ______ my new tape recorder.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm động từ
try out: dùng thử
turn up: vặn to (âm lượng của cái gì) lên/xuất hiện
go off: ôi, thiu (thức ăn); đổ chuông (đồng hồ); phát nổ (bom)
hold up = delay: làm chậm lại (be held up ...)
Tạm dịch: Mình sẽ quay lại sớm thôi, Jane. Mình muốn dùng thử cái máy ghi âm mới của mình.
Chọn A.
I ______ the mistake of neglecting my school work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
make a mistakes: mắc lỗi, phạm sai lầm
Tạm dịch: Tôi đã phạm phải sai lầm là lơ là việc học ở trường của tôi.
Chọn A.
When we were leaving the flower show, we were asked to fill in a questionnaire to give our _____ on what we had seen.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. sights: cảnh đẹp (thường hay đi ngắm)
B. views: cảnh nhìn thấy khi đứng từ vị trí nào đó; = opinions: quan điểm
C. images: hình ảnh = photos
D. visions: tầm nhìn; hình ảnh tưởng tượng ra trong đầu
Tạm dịch: Khi chúng tôi chuẩn bị rời khỏi chương trình triển lãm hoa, chúng tôi được yêu cầu điền vào một phiếu khảo sát để đưa ra quan điểm của chúng tôi về những gì chúng tôi đã xem.
Chọn B.
A-levels are still the most common way of ______ the entry requirements for degree courses in universities.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
entry requirements: những yêu cầu đầu vào
=> phải hoàn thành những yêu cầu về đầu vào
A. succeeding + in: thành công trong việc gì
B. fulfilling : hoàn thành (yêu cầu đề ra)
C. facing : đối mặt (khó khăn, thách thức)
D. achieving : đạt được => thường đạt được kết quả/ mục tiêu nào đó sau cả một quá trình
Tạm dịch: Trình độ A vẫn là cách phổ biến nhất để hoàn thành các yêu cầu đầu vào cho các khóa học cấp bằng trong các trường đại học.
Chọn B.
My wife had a ____ at me last night for coming home drunk again.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
have a go at sb: mắng mỏ, chỉ trích ai
Tạm dịch: Vợ tôi đã mắng tôi đêm qua vì về nhà mà lại say rượu một lần nữa.
Chọn A.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com