Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
Đáp án đúng là: C
+) từ số mol CaO ⟹ tính số mol Ca(OH)2
TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư ⟹ phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
⟹ tính số mol CaCO3 theo CO2
TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Viết PTHH, từ số mol CaCO3 và số mol Ca(OH)2 ⟹ tính số mol CO2
nCaO = mCaO/MCaO = 2,8/56 = 0,05 mol
1 gam kết tủa thu được là nCaCO3 = mCaCO3/MCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 (1)
0,05 → 0,05 mol
Theo PTHH (1): nCa(OH)2 = nCaO = 0,05 (mol)
TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư ⟹ phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,01 ← 0,01
Theo PTHH (2) ⟹ nCO2 = 0,01 mol ⟹ VCO2(đktc) = nCO2.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,01 ← 0,01 ← 0,01
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
0,08 ← 0,04
Theo PTHH (2): nCa(OH)2(2) = nCaCO3 = 0,01 (mol) ⟹ nCa(OH)2(3) = nCa(OH)2 bđ - nCa(OH)2(2) = 0,05 - 0,01 = 0,04 (mol)
Theo PTHH (2) và (3): nCO2 (2) +(3) = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol ⟹ VCO2(đktc) = 0,09. 22,4 = 2,016 (lít)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com