Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài \(L = 20m,\) góc

Câu hỏi số 426993:
Vận dụng

Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài \(L = 20m,\) góc nghiêng \(\alpha  = {30^0}\). Lấy \(g = 10m/s^2,\)hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là \(0,2.\) Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:426993
Phương pháp giải

* Phương pháp động lực học:

Bước 1: Xác định lực tác dụng vào vật và vẽ hình.

Bước 2: Áp dụng định luật II Niuton

\(\overrightarrow {{F_{hl}}}  = m\overrightarrow a \,\,\,\,\left( * \right)\)

Bước 3: Chọn các trục toạ độ Ox, Oy.

Bước 4: Chiếu (*) lên Ox và Oy → Biểu thức độ lớn.

* Công thức liên hệ giữa \(s, v\) và \(a:\) \({v^2} - v_0^2 = 2a.s\)

Giải chi tiết

Vật chịu tác dụng của 3 lực trên mặt phẳng nghiêng:

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Phản lực \(\overrightarrow Q \)

 + Lực ma sát: \(\overrightarrow {{F_{ms}}} \)

Biểu diễn các lực tác dụng vào vật và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow P  = \overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}} \\\left( {\overrightarrow {{P_2}} ;\overrightarrow P } \right) = \alpha \end{array} \right.\)

Từ hình vẽ ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha  = \dfrac{{{P_1}}}{P} \Rightarrow {P_1} = P.\sin \alpha  = mg.\sin \alpha \\\cos \alpha  = \dfrac{{{P_2}}}{P} \Rightarrow {P_2} = P.\cos \alpha  = mg.\cos \alpha \end{array} \right.\)

Áp dụng định luật II Niuton ta có :\(\overrightarrow {{F_{ms}}}  + \overrightarrow Q  + \overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  = m.\overrightarrow a \,\,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) lên Ox, Oy ta được :

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - {F_{ms}} + {P_1} = ma\\Q - {P_2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{{P_1} - {F_{ms}}}}{m}\\Q = {P_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{mg.\sin \alpha  - \mu N}}{m}\\N = Q = {P_2} = mg.\cos \alpha \end{array} \right.\\ \Rightarrow a = \dfrac{{mg.\sin \alpha  - \mu .mg.\cos \alpha }}{m} = g\left( {\sin \alpha  - \mu .\cos \alpha } \right)\end{array}\)

Thay số ta được : \(a = 10.\left( {\sin 30 - 0,2.\cos 30} \right) = 3,27m/{s^2}\)

Lại có : \(v_B^2 - v_A^2 = 2a.AB \Rightarrow {v_B} = \sqrt {v_A^2 + 2a.AB} \)

\( \Rightarrow {v_B} = \sqrt {0 + 2.3,27.20}  \approx 11,44m/s\)

Đáp án cần chọn là: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com