Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh AA của một mặt phẳng nghiêng dài L=10m,L=10m,
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh AA của một mặt phẳng nghiêng dài L=10m,L=10m, góc nghiêng α=300α=300. Lấy g=10m/s2,g=10m/s2,hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.0,1. Sau khi trượt trên mặt phẳng nghiêng ABAB vật lại tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang BCBC với hệ số ma sát là 0,15.0,15. Vật dừng lại tại C.C. Tính quãng đường và thời gian vật trượt trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại.
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
* Phương pháp động lực học:
Bước 1: Xác định lực tác dụng vào vật và vẽ hình.
Bước 2: Áp dụng định luật II Niuton
→Fhl=m→a(∗)−→Fhl=m→a(∗)
Bước 3: Chọn các trục toạ độ Ox, Oy.
Bước 4: Chiếu (*) lên Ox và Oy → Biểu thức độ lớn.
* Công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều: {v2−v20=2a.sv=v0+at
Giai đoạn 1: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng:
Vật chịu tác dụng của các lực:
+ Trọng lực →P
+ Phản lực →Q
+ Lực ma sát: →Fms
Biểu diễn các lực tác dụng vào vật và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ:
Ta có: {→P=→P1+→P2(→P2;→P)=α
Từ hình vẽ ta có: {sinα=P1P⇒P1=P.sinα=mg.sinαcosα=P2P⇒P2=P.cosα=mg.cosα
Áp dụng định luật II Niuton ta có :
→Fms+→Q+→P1+→P2=m.→a(∗)
Chiếu (*) lên Ox, Oy ta được :
{−Fms+P1=maQ−P2=0⇔{a=P1−FmsmQ=P2⇔{a=mg.sinα−μNmN=Q=P2=mg.cosα⇒a=mg.sinα−μ.mg.cosαm=g(sinα−μ.cosα)
Thay số ta được : a=10.(sin30−0,1.cos30)=4,13m/s2
Ta có : v2B−v2A=2a.AB⇒vB=√v2A+2a.AB=√0+2.4,13.10≈9,1m/s
Giai đoạn 2: Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
Vật chịu tác dụng của :
+ Trọng lực →P
+ Phản lực →Q
+ Lực ma sát: →Fms
Áp dụng định luật II Niuton :
→Fms+→P+→Q=m→a(∗∗)
Chiếu (**) lên O’x’ và O’y’:
{−Fms=maQ−P=0⇒{−μN=maN=Q=P=mg⇒−μmg=ma⇒a=−μg=−0,15.10=−1,5m/s2
Ta có: v2C−v2B=2a.BC⇒BC=v2C−v2B2a=0−9,122.(−1,5)≈27,6m
Lại có: vC=vB+at⇒t=vC−vBa=0−9,1−1,5=6,067s
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com